Nguyên tố Y có Z=23, nêu tính chất hóa học cơ bản của Y. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn, xác định cấu tạo nguyên tử nguyên tố X
Phân tử A2B cấu tạo bởi 2 loại đồng vị bền trong tự nhiên. Tổng số p, n, e trong phân tử này là 80. Biết A, B là 2 nguyên tố hóa học kế tiếp nhau trong một chu kì và đơn chất của chúng rất hoạt động hóa học.
a) Xác định kí hiệu hóa học của 2 đồng vị cấu tạo nên phân tử A2B trên.
b) Viết PTHH điều chế A2B.
BT công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với H (a). Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R? (b). Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng.Xác định nguyên tố R?
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
Câu hỏi : Nguyên tố R tạo được oxit cao nhất có khối lượng phân tử là 100u . Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
a. R là nguyên tố nhóm B
b. R được điều chế chủ yếu theo phương pháp nhiệt luyện
c. các hidroxit của R là hidroxit lưỡng tính
d. nguyên tử R ở trạng thái bền vững có 6 electron độc thân
( giải thích dùm mình luôn nha ) cảm ơn !!!
Câu 1: Hãy viết kí hiệu nguyên tử và cấu hình e nguyên tử từ đó xđ tính chất hóa học của nguyên tố biết :
a. Nguyên tử có mức năng lượng cao nhất là 4s2 và có số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của hạt mang điện trong nguyên tử
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử là : +28.8.10-19C , A=40
câu 1 xác định đặc điểm cấu tạo nguyên tử , vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chát hóa học của mỗi nguyên tố sau
z = 13,15,36,22
câu 2 . tổng số proton ,notron và electron trong cùng 1 nguyên tử nguyên tố A là 34 , trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
a, xác định số hiệu nguyên tử , số khối của nguyên tố A
b. viết cấu hình electron cho biết đặc điểm cấu tạo nguyên tử A
Câu 1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Nhận định nào sau đây đúng về X?
A. Là nguyên tố s. B. Là kim loại vì có 3 electron lớp ngoài cùng.
Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A là sự giống nhau về
A. số lớp electron trong nguyên tử. B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
C. số electron trong nguyên tử. D. số electron ở lớp sát ngoài cùng của nguyên tử
Một hợp chất (A) được cấu tạo từ cation M2+ và anion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số proton, notron, electron là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M2+ lớn hơn số khối của X- là 21. Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn tổng số hạt trong anion X- là 27.
1. Xác định số proton, notron và tên nguyên tố của M và X.
2. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử M và X và của ion M2+, X-.
3. Cation Y2- có cấu hình giống như của X-. Xác định Y. So sánh tính chất hóa học cơ bản của Y với X (Tính chất của dơn chất, hợp chất oxit, hidroxit, hợp chất với hidro). Giải thích.