Câu 9: Lúa gạo ở nước ta được gieo trồng chủ yếu trên loại đất nào sau đây?
A. Phù sa sông. B. Mùn thô. C. Phù sa cổ. D. Cát pha.
Câu 11: Cây trồng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong ngành trồng trọt ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Sắn. B. Rau. C. Ngô. D. Chè.
Câu 14: Cho biểu đồ về chăn nuôi trâu ở Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị chăn nuôi trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tốc độ gia tăng đàn trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Cơ cấu số lượng trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Số lượng trâu của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được đẩy mạnh trong những năm gần đây?
A. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng. B. Ngoại thương phát triển nhanh.
C. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng. D. Tiếp giáp đường biển quốc tế.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ TỈ SỐ GIỚI TÍNH KHI SINH Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
Năm | 2005 | 2006 | 2009 | 2012 | 2015 |
Số dân (triệu người) | 82,4 | 83,3 | 86,0 | 88,8 | 91,7 |
Tỉ số giới tính khi sinh (số bé trai/100 bé gái) | 105,6 | 109,8 | 110,5 | 112,3 | 112,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện số dân và tỉ số giới tính khi sinh của nước ta giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Kết hợp. C. Miền. D. Đường.
Câu 18: Chăn nuôi lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Trung du. B. Đông Bắc. C. Miền núi. D. Tây Bắc.
Câu 19: Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng sản xuất ở tỉnh Phú Thọ là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
C. cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy. D. đóng góp tỉ trọng rất lớn cho GDP.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG MỘT SỐ GIA SÚC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
(Đơn vị: nghìn con)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 |
Trâu | 2 897,2 | 2 922,2 | 2 877,0 | 2 524,0 |
Bò | 4 127,9 | 5 540,7 | 5 808,3 | 5 367,2 |
Lợn | 20 193,8 | 27 435,0 | 27 373,3 | 27 750,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với số lượng một số gia súc của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015?
A. Bò tăng nhiều hơn lợn. B. Lợn tăng nhanh hơn bò.
C. Lợn tăng ít hơn trâu. D. Trâu giảm chậm hơn bò.