1.Hãy biểu diễn dung dịch H2 SO4 98%( D=1,84g/ml) theo nồng độ mol . Cần lấy bao nhiêu ml H2 SO4 98% để pha chế thành 2 lít dung dịch H2 SO4 2,5M .Trình bày cách pha chế.
2. Cần bao nhiêu gam Natri oxit cho vào 84,5 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 28,45%.
3. Cho 16,8 gam MgCO3 3 tác dụng với 200 gam dung dịch dịch HCl 10,95% theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ----> Mg CO3 + H2O + CO2
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
Bài 1 :
Giả sử thể tích dung dịch H2SO4 là V ml
\(\rightarrow m_{dd}=1,84V\left(g\right)\rightarrow m_{H2SO4}=1,84V.98\%=1,8032\left(V\right)\)
\(\rightarrow n_{H2SO4}=\frac{1,8032V}{98}=0,0184V\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{H2SO4}=\frac{0,0184V.1000}{V}=18,4M\)
\(n_{H2SO4}=2.2,5=5\left(mol\right)\rightarrow m_{H2SO4}=5.98=490\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{H2SO4_{Can}}}=\frac{490}{98\%}=500\left(g\right)\)
Vậy V dung dịch H2SO4 cần \(=\frac{500}{1,84}=271,74\left(ml\right)\)
Cho 271,74 ml H2SO4 98% vào dung dịch, sau đó thêm H2O vào đủ 2 lít/
Bài 2:
Gọi số mol Na2O cần là x \(\rightarrow m_{Na2O}=62x\)
\(\rightarrow\) m dung dịch sau khi thêm=62x+84,5 gam
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(\rightarrow n_{NaOH_{tao.ra}}=2x\rightarrow m_{NaOH_{tao.ra}}=2x.40=80x\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) m NaOH trong dung dịch \(=80x+84,5.10\%=80x+8,45\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{\left(80x+8,45\right)}{\left(62x+84,5\right)}=28,45\%\rightarrow x=0,25\)
\(\rightarrow m_{Na2O}=15,5\left(g\right)\)
Bài 3 :
\(n_{MgCO3}=\frac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Nên HCl dư
\(n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl_{du}}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{Spu}}=16,8+200-0,2.44=208\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{208}.100\%=3,51\%\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,2.95}{208}.100\%=9,13\%\)