Ban đầu : $C\% = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{32}{32 + 100}.100\% = 24,24\%$
Suy ra: $m_{NaCl} = 100.24,24\% = 24,24(gam)$
Sau khi pha :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{24,24}{200}.100\% = 12,12\%$
Ban đầu : $C\% = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{32}{32 + 100}.100\% = 24,24\%$
Suy ra: $m_{NaCl} = 100.24,24\% = 24,24(gam)$
Sau khi pha :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{24,24}{200}.100\% = 12,12\%$
1)Hòa tan hết 19,5g K vào 261g H2O . Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?
2) Ở 20 độ C độ tan của dung dịch muối ăn là 36g . Nồng độ phân trăm của dung dịch muối bão hòa ở 20 độ C
3)Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20%
4)Hòa tan 14,28g Na2CO3.10H2O vào 200g H2O . Nồng độ phần trăm của dung dịch là bao nhiêu?
1, Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối Sunfat của kim loại kiềm có nồng độ là 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi pứ xong thu được dung dịch A có khối lượng m<200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi pứ xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối Sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D
a, Hãy xác định CTHH của muối Sunfat kim loại kiềm ban đầu
b, Tính C% các chất tan trong dd A và dd D
c, Dung dịch muối Sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng với những chất nào dưới đây? Viết pthh cho các pứ xảy ra: Na2CO3, Ba(HCO3)2, Al2O3, NaAlO2, Na, Al, Ag, Ag2O
2, Hòa tan hoàn toàn 1 miếng bạc kim loại vào 1 lượng dư dd HNO3 nồng độ 15,75% thu được khí duy nhất NO và a(g) dung dịch F trong đó có nồng độ % của AgNO3 bằng nồng độ % của HNO3 dư. Thêm a(g) dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu % AgNO3 tác dụng với HCl
1, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml dd CuSO4 (D= 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch B có nồng độ 20,8% 2, Khi hạ dung dịch B xuống 12C thì sẽ có bai nhiêu gam muối CuSO4.5H2O kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 12C là 17,52g
hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại M trong dd H2SO4 loãng có nồng độ 20% (lấy dư 20% so với lượng cần cho pứ). Dung dịch hu đc có nồng độ của muối tạo thành là 23,68%. Xác định kim loại M?
1, Cho 200g dung dịch HCl 7,3% vào dung dịch K2CO3 20%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khi A và dung dịch B
a, Tính thể tích khí A ở đktc
b, Khối lượng dung dịch K2CO3 đã dùng
c, Nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch B
2, Hoà tan 5,4g Nhôm vào 365g dung dịch HCl 12%. Tính:
a, Khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu được ở đktc
b, Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
c, Để trung hoà hết lượng axit đem dùng trên cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 1,5M
Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cân vừa đủ m gam dd HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ).
a/ Viết ptpư xảy ra.
b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
c/ Tính m ?
d/ Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng ?
Câu 9 : Rót 650 g dung dịch BaCl2 4,8 % vào 100 ml dung dịch H2SO4 20 % ( D = 1,14 g / ml )
a/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ Tính C % các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa .
Câu 10 : Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500 gam dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính :
a/ Số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Hòa tan 4,8g Mg cần 200 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối (X) và khí (Y)
a. Tính thể tích khí (Y) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đem phản ứng
c. Cho 200g dung dịch NaOH 20% vào dung dịch (X) được chất rắn (Z). Tính khối lượng chất (Z)
Hòa tan hoàn toàn 20g CuO bằng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch muối. Hạ nhiệt độ dung dịch thấy có m g tinh thể CuSO4 kết tinh trở lại, biết độ tan của CuSO4 ở thời điểm kết tinh là 20,9g
a) Tìm m
b) Xác định công thức của muối