1, Cho 200g dung dịch HCl 7,3% vào dung dịch K2CO3 20%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khi A và dung dịch B
a, Tính thể tích khí A ở đktc
b, Khối lượng dung dịch K2CO3 đã dùng
c, Nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch B
2, Hoà tan 5,4g Nhôm vào 365g dung dịch HCl 12%. Tính:
a, Khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu được ở đktc
b, Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
c, Để trung hoà hết lượng axit đem dùng trên cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 1,5M
1) K2CO3 +2HCl ------> 2KCl + CO2 +H2O
a) nHCl=\(\dfrac{200\cdot7,3\%}{36,5}\)=0,4 mol
Theo pthh nCO2= nK2CO3=1/2nHCl=0,2 mol
=>VCO2=0.2*22.4=4,48 (lít)
b)mdd K2CO3=\(\dfrac{0,2\cdot138}{20\%}\)=138(g)
c)mddA =mdd HCl +mdd K2CO3-mCO2=200+138-0.2*2=337,6
Theo pt nKCl=nHCl=0,4 mol
=>C%=\(\dfrac{0,4\cdot74,5}{337,6}\)=8,83%
2) 2Al +6HCl------> 2AlCl3 +3H2
a)nAl=0,2 mol
nHCl=\(\dfrac{365\cdot12\%}{36,5}\)=1,2 mol
Xét tỉ lệ \(\dfrac{n_{Al}}{2}\) < \(\dfrac{n_{HCl}}{6}\) => nAl hết nHCl dư, tính theo Al
Theo pt nAlCl3=nAl=0,2 mol
nH2=3/2nAl=0,3 mol
=>mAlCl3=133.5*0,2=26,7(g)
=>VH2=0,3*22,4=6,72 (l)
b)Theopt nHCl=3nAl=0,6 mol
mddA=mAl+mddHCl-mH2=5,4+365-0,3*2=369,8 (g)
=>C% HCl=\(\dfrac{\left(1,2-0,6\right)\cdot36,5\cdot100}{369,8}\)=5,92%
=>C%AlCl3=\(\dfrac{26,7\cdot100}{369,8}\)=7,22%
c) HCl+ KOH ---------> KCl+ H2O
Ta có nHCl dư=0,6 mol
Theo pt nKOH=nHCl=0,6
=>V=\(\dfrac{0,6}{1,5}\)=0,4 (l)