1)đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thu được P2O5.
a) tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng ( đktc)
b)tính khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng.
c) Nếu cho lượng oxi trên tác dụng với 4,8 gam magie ở nhiệt độ co thì chất nào dư sau phản ứng? dư bao nhiêu gam?
2) đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình đựng khí o2 sau phản ứng thu được nhôm oxit
a) tích thể tích oxi đã tham gia phản ứng ( đktc)
b) tính khối lượng Al2O3 tạo thành sua phản ứng.
c) để thu được oxi trên cần dùng bao nhiêu gam KMnO4. biết khí hao hụt 5%
3) đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam kim loại A có hóa trị I trong không khí, thu được 12,4 gam oxit. Xác định tên gọi và KHHH của A.
mik cần gấp xin giúp mình nhé. cảm ơn nhìu.
Bài 3: Giaỉ:
PTHH: 4A + O2 -to-> 2A2O
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{A_2O}\\ =>m_{O_2}=m_{A_2O}-m_A=12,4-9,2=3,2\left(g\right)\\ =>n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=4.0,1=0,4\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\frac{9,2}{0,4}=23\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: KHHH của kim loại A (I) cần tìm là natri (Na=23).
Bài 2: Gỉai:
PTHH: 4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Ta có: \(n_{Al\left(1\right)}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(1\right)}=\frac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{Al_2O_3\left(1\right)}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)\left(1\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Khối lượng Al2O3 thu được:
\(m_{Al_2O_3\left(1\right)}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c) Theo giả thiết và các PTHH , ta có:
\(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}.\left(100\%-5\%\right)=0,15.95\%=0,1425\left(mol\right)\)
Theo PTHH số (2) và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4\left(2\right)}=2.0,1425=0,285\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4\left(2\right)}=0,285.158=45,03\left(g\right)\)
Bài 1:
PTHH:4 P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có:
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\\ n_{P_2O_5}=\frac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Thể tích khí O2 tham gia (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) Khối lượng P2O5 thu được:
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c) PTHH: 2Mg + O2 -to-> 2MgO
Ta có: \(n_{O_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,5}{1}>\frac{0,2}{2}\)
=> Mg hết, O2 dư nên tính theo nMg.
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=0,4.32=12,8\left(g\right)\)
1) \(4P++5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{5}{4}.n_P=\frac{5}{4}.0,4=0,5mol\)
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2l\)
\(n_{P_2O_5}=\frac{2}{4}.n_P=\frac{2}{4}.0,4=0,2mol\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4g\)
Bài 1 không thấy đề bài c, quên làm òi, bạn tự làm nha
3) \(4A+O_2\underrightarrow{t^o}2A_2O\)
\(m_{O_2}=12,4-9,2=3,2g\)
\(n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_A=4.n_{O_2}=4.0,1=0,4mol\)
\(M_A=\frac{9,2}{0,4}=23\left(\frac{g}{mol}\right)\)
M là Natri
3)
4A + O2 -Nhiệt độ-> 2A2O (1)
áp dụng định luật bảo toàn kl ta có
mO2= mA2o-mA=3.2 gam
nO2=m/M=0.1 mol
theo pt (1) nA=4 nO2=4.01=0.4mol
=>MA=m/n=23 (g)
=>NTK A=23 đvc=>A là Na