1)Đốt 1 lít hỗn hợp gồm 60% khí clo và 40% khí hidro(theo thể tích).Tính thể tích khí HCl thu được và thành phần % về thể tích các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng(các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất)
2)Cho 9.48g tinh thể KMnO4 tác dụng với dd HCl dư.Khí clo tạo thành cho tác dụng với 5.60g sắt thì thu được 14.12g hỗn hợp X.Tính hiệu suất các phản ứng điều chế clo
3)Cho hỗn hợp A gồm cl2 và o2 phản ứng hết với hỗn hợp B gồm 4.80g Mg và 8.10g Al thì thu được 37.05g hỗn hợp muối clorua và oxit.Tính thành phần % theo khối lượng và thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
4) chỉ cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd axit clohidric 1M để có đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 16.25g muối?
3) BTKL
mk+ mKl = mhh
\(\rightarrow\)mk=37,05-(4,8+8,1)=24,15g
Gọi x,y lần lượt là số mol của Cl2 và O2
Ta có : 71x + 32y=24,15 (1)
Qt oxh
PTHH:Al0 \(\rightarrow\) Al3+ + 3e
mol 0,3 ____________0,9
Mg0 \(\rightarrow\) Mg2+ + 2e
0,2 ___________0,4
Qt khử
Cl20 +2e \(\rightarrow\) 2Cl-1
x ____ 2x
O20 +4e\(\rightarrow\) 2O-2
y____4y
BTe : 2x + 4y = 1,3 (2)
Giải (1) và (2) ta có x=0,25 , y=0,2
%Cl2= \(\frac{\text{ 0,25 . 71 . 100}}{24,14}\approx\) 73,5%
%O2= 100% - 73,5% = 26,5%
4)
2KMnO4 + 16HCl \(\rightarrow\) 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
3Cl2 + 2Fe\(\rightarrow\) 2FeCl3
nFeCl3=\(\frac{16,25}{162,5}\)=0,1 mol
nCl2= \(\frac{3}{2}\)nFeCl3 = 0,15 mol
nKMnO4=\(\frac{2}{5}\)nCl2= 0,06 mol
mKMnO4=0,06 . 158=9,48g
nHCl=\(\frac{16}{5}\)nCl2=0,48mol
VHCl=\(\frac{0,48}{1}\)=0,48 lít
1.
\(H2+Cl2\rightarrow HCl\)
0,4___0,6________(mol)
Vì số mol Cl2 lớn hơn số mol H2 nên H2 phản ứng hết Cl dư
\(V_{HCl}=2n_{Cl}=0,8\left(l\right)\)
\(\rightarrow V_{Cl2}=0,8-0,4=0,6\left(l\right)\)
\(\%V_{HCl}=\frac{0,8}{0,8+0,2}.100\%=80\%\)
\(\%V_{Cl2}=\frac{0,2}{0,8+0,2}.100\%=20\%\)
2. Coi X gồm Fe và Cl
\(\rightarrow\) mCl= 14,12-5,6= 8,52g
\(\rightarrow\) nCl= 0,24 mol = 2nCl2
\(\rightarrow\)nCl2= 0,12 mol
2KMnO4+ 16HCl \(\rightarrow\) 2KCl+ 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
\(\rightarrow\) nKMnO4 pu= 0,048 mol
mKMnO4 pu= 0,048.158= 7,584g
Vậy H= 7,584.100: 9,48= 80%