1.Cho 6,5g Zn tác dụng hoàn toàn cs 200ml đ HCL (lấy dư).Tính:
a. V khí hydro thu đc ở đktc
b. C mol cua đ HCl tham gia phản ứng
c. C mol của đ muối thu đc sau phản ứng ( giả sử V dd thay đôi k đáng kể)
2. Hòa tan 1 kl R cs hóa trị II và H20 thì thu đc 0,7g một Hydroxit, đồng thời giải phóng khí hydro.Dẫn lượng khí hydro thu được qua đồng (II) oxit dư thì thu đc 0,46g Cu
a/Xác định kl R
b/ Tính m Cu(OH)2 bị khử
3. Dùng khí hydro để khử hết 50g hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)3, biết Fe(OH)3 chiếm 80% m hh. Hãy tính:
a/ m mỗi oxit trong hh ban đầu
b/ V khí hydro đã dùng
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Theo Pt: \(n_{HCl}pư=2n_{Zn}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}pư=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Theo Pt: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Bài 3:
a) \(m_{Fe_2O_3}=50\times80\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
b) CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O (2)
\(n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Theo Pt2: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,25=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H_2}=0,125+0,75=0,875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,875\times22,4=19,6\left(l\right)\)
2.Hòa tan 1 kl R cs hóa trị II và H20 thì thu đc 0,7g một Hydroxit, đồng thời giải phóng khí hydro.Dẫn lượng khí hydro thu được qua đồng (II) oxit dư thì thu đc 0,64g Cu
a/Xác định kl R
b/ Tính m CuO bị khử
3.Dùng khí hydro để khử hết 50g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3, biết Fe2O3chiếm 80% m hh. Hãy tính:
a/ m mỗi oxit trong hh ban đầu
b/ V khí hydro đã dùng
2. nCu= \(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}\) = \(\frac{0,46}{64}\) =0,01(mol)
(1) R + 2H2O \(\rightarrow\) R(OH)2 + H2
(mol) 1: 2 : 1 : 1
(mol) 0,01: 0,02 : 0,01 :0,01
(2) CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
(mol) 1 : 1 : 1 : 1
(mol) 0,01 : 0,01: 0,01: 0,01
MR(OH)2= \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{0,74}{0,01}\)= 74 (g/mol)
MR(OH)2= MR + MO2 + MH2
74 = MR + 32 + 2
\(\Rightarrow\)MR= 74-32-2= 40 (g/mol)
Vậy kim loại R là Canxi(Ca)
b/ mCuO=n.M = 0,01 . 80= 8g