Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
cho 416g dd BaCl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại M. sau khi lọc bỏ kết tủa thu được800ml dd 0,2mol/l của muối clorua kim loại M. tìm công thức phân tử của muối sunfat kim loại M. CÁC BẠN GIẢI CHI TIẾT DÙM.THANKS
X là muối của 1 kl II,trong đó kl chiếm 40% về khối lượng cho Na kl dư vào dd muối X thu đc kết tủa Y, dd Z và khí T.Nung kết tủa Y đến khối lượng không đổi đc chất rắn E.X td với dd F tạo Y và Z. dd X td với bacl2 dư thu đc dd M và kết tủa Baso4.Xác định các chất trên và viết pthh
Cho 416g dd BaCl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27.3g muối sunfat kl A. Sau khi lọc bỏ kết tủa thu đc 800 ml dd 0.2M muối clorua kl A. Tìm ct của muối
1/Cho 200g nước vào dd chứa 40g NaOH thì thu được dd X có nồng độ phần trăm giảm đi một nửa so với dd ban đầu. Cho 200g dd X phản ứng vừa đủ với 100g dd CuSO4 thu được kết tủa và dd Y. Lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi.
a) Tính khối lượng chất răn thu được.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch Y.
2/ Cho 24,35g hh Na, K tác dụng hoàn toàn với 250ml dd HCl 2M (D= 1,2 g/ml) thu được dd X và 9,52 lít khí (đktc). Cô cạn dd X thu được 32,45g muối khan.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd X
Hoà tan 7,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của 2 kim loại hoá trị II và III vào nước thu được dd X. Giả sử không có phản ứng phụ khác, thêm dd X một lượng BaCl2 vừa đủ thì thu đc 11,65g BaSO4 và dd Y. Khi điện phân hoàn toàn dd Y thì cho ra 2,4g kim loại.
a) Tính khối lượng 2 muối clorua sau phản ứng.
b) Xác định kim loại. Biết số mol của kim loại hoá trị II gấp 2 lần số mol của kim loại hoá trị III và tỉ lệ khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị II và III là 7:8.
45. hòa tan 1,8 g h2so4 của kim loại hóa trị II trong nước rồi pha loãng cho đủ 50ml dd để phản ứng hết với dd này cần 200ml dd bacl2 0,75M tìm nồng độ mol của muối sunfat
cho 27,4g hh x gồm MHCO3 và M2CO3( M là kim loại kiềm) tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được dd Y và khí Z. Cô cạn dd Y thu được 28,4g muối khan. Cho khí Z vào V(l) dd Ca(OH)2 0,1M thu được 20g kết tủa G. Lọc kết tủa G, lấy nước lọc đun nóng thu thêm 5g kết tủa
a) Xác định kim loại M
b)tính V
Đốt một kim loại kiềm (hóa trị II) trong không khí, sau một thời gian đc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong nc đc dd B và mkhis D ko màu và cháy đc trong không khí. Thổi khí CO2 vào dd B thu đc kết tủa Y. Cho kết tủa Y tác dụng với dd HCl ta thu đc khí CO2 và dd E, cho dd AgNO3 vào dd E thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 vào nước lọc lại xuất hiện kết tủa trắng tiếp.
Viết pt pứ xảy ra
1, Trộn 100g dung dịch chứa 1 muối Sunfat của kim loại kiềm có nồng độ là 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi pứ xong thu được dung dịch A có khối lượng m<200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi pứ xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối Sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D
a, Hãy xác định CTHH của muối Sunfat kim loại kiềm ban đầu
b, Tính C% các chất tan trong dd A và dd D
c, Dung dịch muối Sunfat kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng với những chất nào dưới đây? Viết pthh cho các pứ xảy ra: Na2CO3, Ba(HCO3)2, Al2O3, NaAlO2, Na, Al, Ag, Ag2O
2, Hòa tan hoàn toàn 1 miếng bạc kim loại vào 1 lượng dư dd HNO3 nồng độ 15,75% thu được khí duy nhất NO và a(g) dung dịch F trong đó có nồng độ % của AgNO3 bằng nồng độ % của HNO3 dư. Thêm a(g) dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu % AgNO3 tác dụng với HCl