Bài 27. Cacbon

NGUYỄN ANH THƯ

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

4. Cho 52,2g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi ko đáng kể

Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 10:26

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH  :   Fe   +   S -------to------> FeS

Theo đề: 0,4.......0,25 (mol)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)=> Sau phản ứng Fe dư

=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2

FeS + 2HCl ------> FeCl2 + H2S

\(V_{HCl}=\dfrac{0,15.2+0,25.2}{1}=0,8\left(l\right)\)

 

 

Bình luận (0)
Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 10:09

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

 PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

\(n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\)

m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) 

=> m CuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Theo PT, lập tỉ lệ  nFe : nCuSO4 \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,07}{1}\) => CuSO4 dư sau phản ứng

\(CM_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,07-0,025}{0,1}=0,45M\)

\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)

Bình luận (0)
Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 10:36

3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=\dfrac{2.5,6}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)

Theo PT: \(n_{NaClO}=n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,25\left(mol\right)\)

\(CM_{NaClO}=CM_{NaCl}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)

Bình luận (0)
Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 11:03

4. Cho 52,2g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 3M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau phản ứng thay đổi ko đáng kể

\(n_{MnO_2}=\dfrac{52,2}{87}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0,5.3=1,5\left(mol\right)\)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,6------------------------------>0,6

2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O

1,5.............0,6

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{1,5}{2}>\dfrac{0,6}{1}\)=> NaOH dư

Dung dịch A gồm  NaOH dư,  NaClO , NaCl

\(n_{NaClO}=n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,6\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1,5-\left(0,6.2\right)=0,3\left(mol\right)\)

=> \(CM_{NaClO}=CM_{NaCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)

\(CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Phạm Thị Hồng Như
Xem chi tiết
Quốc
Xem chi tiết
Ngọc Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Hoàng
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Hoàng
Xem chi tiết
Kiều Linh
Xem chi tiết
Le_minh
Xem chi tiết
Trọng Đàm
Xem chi tiết
Trọng Đàm
Xem chi tiết