\(m_{HCl}=63,36-40=23,36\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{23,36}{36,5}=0,64\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,64}{1}=0,64\left(l\right)=640\left(ml\right)\)
=> D
\(m_{HCl}=63,36-40=23,36\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{23,36}{36,5}=0,64\left(mol\right)\)
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,64}{1}=0,64\left(l\right)=640\left(ml\right)\)
=> D
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và một muối của một \(\alpha\) - aminoaxit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là:
Đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm 3 amin thuộc dãy đồng đẳng của Merylamin cần dùng 0,225 mol O2. Nếu cho 0,09 mol hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được lượng muối là
Câu 1: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (dktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dd NAOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam thu đc ancol T, chất hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
A: 6,42 B: 6,18 C: 6,08 D: 6,36
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 28,6 gam hh R gồm 2 este X và Y (đều mạch hở, ko phân nhánh, Mx>My) bằng dd NaOH vừa đủ thu đc 2 muối (có cùng số C trong phân tử) và hh Z gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp (ko có sản phẩm khác). Đốt cháy hoàn toàn hh Z thu đc 14,56 lít CO2 và 18,9 gam H2O. Khối lượng X trong R là:
A: 17,7 B: 18,8 C: 21,9 D: 19,8
Câu 3: Hh X gồm 1 andehit (ko no, đơn chức, mạch hở) và 2 axit đơn chức, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần dùng 0,95 mol oxi, thu đc 24,64 lít CO2 (dktc) và 12,6 gam H2O. Cũng a gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dd NaOH 2M. Nếu cho a gam X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thì thu dc khối lượng kết tủa là:
A: 129,6 g B: 146,8 g C: 43,2 g D: 108 g
Câu 4: Hh Q chứa a mol đipeptit X và b mol tripepit Y ( đều do các aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 tạo nên, với a:b = 2:3). Biết m gam Q tác dụng vừa đủ với 150 ml dd NaOH 1M, thu đc muối của aminoaxit R; 2,91 gam muối của glixin; 8,88 gam muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam Q thì thể tích CO2 (dktc) thu đc là 8,96 lít. Giá trị của m là:
A: 9,68 B: 10,37 C: 10,87 D: 10,55
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu chom gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+35,6) gam muối. Giá trị m là
A. 171 B. 165,5 C. 123,8 D . 112,2
Cho 0.08 mol Gly và 10.22 gam lys vào 500ml dung dịch NaOH 1.2M thu được dung dịch T.Cho V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0.06M và H2SO4 0.04M vào dung dịch T, phản ứng vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối ? ai giúp mình với xin cảm ơn nhiều
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp là
cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. công thức của X là ?
Cho glyxin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 300 ml dung dịch KOH 1M. Nếu cô cạn dung dịch X thì khối lượng chata rắn thu đc
1.Hòa tan hoàn toàn1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCL thu được 1,68 lít H2(đkc). Phần%khối lượng của Al trong hỗn hợp?
2. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất ( ở đkc). Thành phần trăm của bạc?