Vì sao các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ?
sự thành lập, các chính sách, ý nghĩa của chính sách đó của trung quốc dưới thời đường? Mong các bạn giúp mình, cảm ơn
Câu 1: Diễn biến, tính chất và ý nghĩa của chiến tranh dành độc lập ở Bắc Mĩ.
Câu 2: Vì sao phái Gia-cô-banh lên cầm quyền đưa cách mạnh đạt đến đỉnh cao?
Câu 3: Trình bày các phát minh máy móc và hệ quả của cách mạng chủ nghĩa?
Những đặc điểm chung của chủ nghĩa đế quốc là gì? Hãy lí giải lí do vì sao nói chủ nghĩa đế quốc Anh là chủ nghĩa thực dân , nước Đức là chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến ?
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?
A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?
A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.
D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.
Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?
A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.
B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.
C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.
D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.
Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. truyền thống đoàn kết B. sự viện trợ của bên ngoài
C. vũ khí chiến đấu hiện đại D. thành lũy, công sự kiên cố.
Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: đại đoàn kết dân tộc là
A. đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.
C. sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.
D. yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?
A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.
C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.
D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.
ở nửa đầu thế kỷ 19, nhà Nguyễn thi hành chính sách hạn chế buôn bán với các nước phương tây. Nếu em là một thương nhân ở giai đoạn này em có đồng ý với ý kiến này hay không?
Trình bày những chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ? Hậu quả của những chính sách đó?
Mọi người giúp mình nhé mai mình kiểm tra .
Khái quát những điểm tương đồng của các nước tư bản chủ nghĩa đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
Câu 17: Thể chế chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. dân chủ cổ đại. B. quân chủ lập hiến.
C. quân chủ chuyên chế. D. dân chủ tư sản.
Câu 18: Tại sao dưới thời nhà Đường kinh tế nông nghiệp phát triển?
A. Do xác định đúng thời vụ B. Do thực hiện chính sách quân điền
C. Do giảm tô thuế, sưu dịch D. Do áp dụng kỹ thuật canh tác mới
Câu 19: Chức quan mới được đặt dưới thời nhà Đường là
A. Tể tướng. B. Thái úy. C. Tiết độ sứ. D. Thượng thư.
Câu 20: Khi người Giec-man tràn vào đế quốc Rô-ma họ đã từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy và tiếp thu tôn giáo nào?
A. Hồi giáo B. Hin đu giáo C. Ki tô giáo D. Phật giáo
Câu 21: Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, quyền lực xã hội nằm trong tay tầng lớp nào?
A. Quý tộc, tăng lữ B. Quan lại, quý tộc
C. Vua chuyên chế, quan lại D. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
Câu 22: Thiên văn học và Lịch pháp ra đời sớm nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông do
A. nhu cầu trị thủy B. nhu cầu đo đạc ruộng đất
C. nhu cầu xây dựng D. nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Câu 23: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á khi mới hình thành trong khoảng thế kỉ VII đến thế kỉ X có đặc trưng là
A. nhỏ hẹp thường gọi là các thị quốc.
B. lấy một bộ tộc đông và phát triển nhất làm nòng cốt, là quốc gia phong kiến “dân tộc”.
C. hình thành ở khu vực ven biển, có điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế hàng hóa.
D. rộng lớn, bao gồm nhiều tộc người.
Câu 24: Nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu có nguồn gốc là
A. nông dân và nô lệ. B. thợ thủ công và nông dân.
C. nô lệ và thợ thủ công. D. bình dân và nô lệ.
Câu 25: Vị vua nào được nhân dân Ấn Độ coi là “Đấng chí tôn”?
A. A-sô-ca B. Bim-bi-sa-ra C. Gia-han-ghi-a D. A-cơ-ba
Câu 26: Khi nhận ruộng đất dưới thời Đường người nông dân phải thực hiện nghĩa vụ thuế “dung”. Đó là thuế gì?
A. Thuế thân B. Thuế hộ khẩu C. Thuế muối D. Thuế ruộng
Câu 27: Nhân tố quyết định ở các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành thị quốc là
A. địa hình chia cắt. B. kinh tế chủ yếu là nghề buôn và nghề thủ công.
C. lãnh thổ không rộng. D. dân cư tập trung không đông đúc.
Câu 28: Điểm giống nhau của vương triều Hồi giáo Mô-gôn và vương triều Hồi giáo Đê-li là
A. xây dựng một chính quyền mạnh mẽ.
B. khuyến khích phát triển văn hóa, nghệ thuật.
C. thống nhất hệ thống đo lường.
D. do người Hồi giáo gốc Trung Á lập ra.
Câu 29: Thách thức to lớn nhất đối với Ấn Độ dưới thời kỳ Vương triều Mô-gôn là
A. tình trạng chia rẽ, cát cứ.
B. sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
C. mâu thuẫn xã hội gay gắt.
D. kinh tế khủng hoảng.