1. - Trong 8 g NaOH có số mol là:
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
- Trong 8 g NaOH có :
\(0,2\times6.10^{23}=1,2.10^{23}\) phân tử NaOH
1. - Trong 8 g NaOH có số mol là:
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
- Trong 8 g NaOH có :
\(0,2\times6.10^{23}=1,2.10^{23}\) phân tử NaOH
Câu 1
a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
b.Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước. (coi thể tích dung dịch không đổi).
Câu 2 Hãy tính khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .
Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.
Cho Na= 23; O= 16; H=1.
Câu 4
Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid khi thực hiện các thí nghiệm sau:
a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch sulfuric acid (H2SO4)
b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.
Câu 5
Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch hydrochloric acid 2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).
Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam S.
1. Trong 4,6g Natri có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử Natri? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại Magie để có số nguyên tử magie nhiều gấp 2 lần số nguyên tử Natri
Có 200g dung dịch NaOH 5% ( dung dịch A ).
a,cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 8%.
b, cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch 8%.
c, làm bay hơi nước từ dung dịch A người ta thu được dung dịch có nồng độ 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Bài 10: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau:
KClO3 -> KCl + O2
a/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
b/ Số phân tử kali clorua tạo thành.
c/ Tính khối lượng MgO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên phản ứng vừa đủ với Mg.
trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml dung dịch HCl 1,5 M
tính thể tích dung dịch KOH cần dùng
tính CM của dung dịch muối thu đc sau pư
nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH để trung hòa hết lượng ã trên
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A bằng khí oxi, sau phản ứng thu đưuọc 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7gam H2O. Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào? Tính khối lượng từng nguyeent tố trong 2,3 gam hợp chất A?
Bài 2: a) Tính khối lượng mol nguyên tử của Mg. Biết mMg= 4.10-23gam
b) Cho Al=27. Hỏi trong 540 gam Al có bao nhiêu nguyên tử Al?
c) Tính khối lượng của 1,5.1023 phân tử CO2? Tính thể tích tương ứng ở đktc
d) 1 lít nước có bao nhiêu mol? Có bao nhiêu nguyên tử? Có bao nhiêu nguyên tử H? Biết khối lượng riêng của nước d=1g/mol
Bài 3: TRong 1 bình kín chưa CO và CO2. Khi phân tích thấy có 0,6 gam C và 1,792 lít khí oxi ở đktc. Tỉ số mol CO và CO2 trong bình là bao nhiêu?
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm 1 học sinh điều chế H2 theo phản ứng:
2Al + 3H2SO4 loãng -> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Nếu lấy 9,45 gam Al cho tác dụng cới axit dư thì thu được bao nhiêu lít khí hidro (đktc)
b) Nếu biết lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng là 44,1 gam thì khối lượng Al đã phản ứng là bao nhiêu?
c) Nếu sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro (đktc) thì khối lượng Al2 và H2SO4 vừa đủ dùng là bao nhiêu để không lãng phí hóa chất?
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!