Một oxit sắt chưa rõ công thức chia oxit này làm 2 phần bằng nhau:
a) để hòa tan hết phải dùng 150ml dd HCl 2M
b) cho luồng khí CO2 đi qua nung nóng đc 8,4 g sắt
Tìm công thức oxit nói trên
Câu 46.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
a. 16,8 gam b. 8,4 gam c. 12,6 gam d. 16,8 gam
Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a.số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
b. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
c. số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
d. số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định
Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là
a. số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. số mol chât tan trong một lít dung môi
d. số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 49.Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. thể tích chất khí sau phản ứng là
a.5ml H2 b. 10ml H2
c. chỉ có 10ml hơi nước d.5ml O2 và 10 ml hơi nước
Câu 50. Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
a. H2O b. HCl c. NaOH d. Cu
Câu 51. Hợp chất nào sau đây là bazơ
a. Đồng II nitrat b. kili clorua
c. sắt II sunfat d. canxi hiđroxit
Câu 52.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 53. . Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl B. P2O5, NaOH
C. CaO, Fe2O3 D. SO3, H2SO4
Câu 54. Dãy các chất chỉ gồm các bazo là:
A. KOH, HNO3 B. NaOH, KOH
C. KOH, Na2O D. , KOH, CaO
Câu 55. Dãy các chất chỉ gồm các axit là:
A. HCl, H2SO4 B. H2SO4, H2O
C. HCl, NaOH D. H2SO4, Na2CO3
Câu 56. Dãy các chất chỉ gồm các muối là:
A. CuSO4, Mg(OH)2 B. Ca(HCO3)2, HCl
C. ZnSO4, HNO3 D. NaHCO3, CaCl2,
Câu 57 Để pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%,thì cần pha:
A. 100 gam nước với 10 gam NaCl
B. 90 gam nước với 10 gam NaCl
C. 50 gam nước với 50 gam NaCl
D. 10 gam nước với 90 gam NaCl
Câu 58 Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống sứ đựng m gam một oxit kim loại nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn T, hỗn hợp G gồm khí và hơi có tỷ khối hơi so với hli (he) là 4,34. Chia rắn T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch axit clohidric dư thu được 3,584 lít khí H2 (dktc).
- Phần 2: cho tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% loãng thu được dung dịch Z. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong Z là 13,535%.
Xác định công thức oxit kim loại và tính giá trị của m. Biết các phần ứng xảy ra hoàn t oàn
Chia 2,32g bột kim loại Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m1 g muối clorua và 0,784l H2 (đktc).
Phần 2: Đem oxi hóa hoàn toàn thu được m2 g hỗn hợp oxit.
Tính m1, m2.
Bài 1: Cho 2,4g kim loại tác dụng hết với dd HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí hidro(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 4,48l khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
FexOy + CO ➝ Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 20.
a) Cân bằng PTHH và xác định CTHH của oxit sắt
b) Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X
Một oxit chứa 70% sắt và 30% oxi . Lập công thức hóa học của oxit sắt ?
lập công thức hóa học của 1 oxits sắt chứa 30%oxi về khối lượng biết phân tử khối của oxit là 160
để điều chế oxit sắt từ .một học sinh đã dùng 22.4 g sắt đốt trong 4.48l khí oxi (đktc)
a) viết phương trình hóa học của phản ứng b)sau khi cháy sắt hay oxi dư?dư bn gam ?
c) tính khối lượng oxit sắt từ điều chế được d) tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế một thể tích khí oxi bằng thể tích khí oxi đã sử dụng trong phản ứng trên
có môt oxit sắt chưa biết
hòa tan m g oxit cần 150 ml dung dịch HCL 3 M
khử toàn bộ m g oxit bẵng CO nóng dư thu dc 8.4 g Fe
tìm CT oxit