1. Nung hoàn toàn 0,8 mol KMnO4 trong phòng thí nghiệm và thu khí bằng phương pháp đẩy không khí. Tính thể tích khí oxi ở đktc thu được trong bình, biết quá trình thu khí bị thất thoát 25% so với lượng điều chế.
2, Để thực hành thí nghiệm người ta cần thu 10 lọ khí oxi, mỗi lọ có thể tích 168 mol. Tính khối lượng KMnO4 phải dùng, biết khi đo ở đktc và trong quá trình thu khí bị hao hụt 20%.
Câu 1:
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=\frac{1}{2}.0,8=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=0,4.\left(100\%-25\%\right)=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 2:
\(V_{O2\left(thu.dc\right)}=168.10=1680\left(ml\right)=1,68\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2\left(tao.ra\right)}=\frac{1,68}{75\%}=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4}=0,2.\left(39+55+16.4\right)=31,6\left(g\right)\)