1. Một muối sunfat của kim loại hóa trị II để lâu ngày trong không khí trở thành phân tử muối ngậm nước. Trong phân tử muối ngậm nước kim loại chiếm 25,6%. Tìm CTPT muối ngậm nước đó.
2. Hòa tan 7,8g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau khi hỗnhợp tan xong và bọt khí sủi lên hết thì kiểm tra thấy dung dịch axit tăng lên 7g.
a. Tính thể tích hidro điều chế được. Nếu lượng khí đó đem thu vào đầy 45 bình có dung tích 160ml. Hỏi khi thu khí bị hao hụt là bao nhiêu? (đktc)
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp A.
Al + HCL -> AlCl\(_3\) + H\(_2\)
Mg + HCl -> MgCl\(_2\) + H\(_2\)
3. Trong bình chứa 5,6 lít khí O\(_2\) và 11,2 lít H\(_2\).
a.Tính khối lượng hỗn hợp khí.
b. Cho 2 chất khí trên tác dụng với nhau. Hỏi sau phản ứng trong bình là những chất gì, khối lượng là bao nhiêu g? 4.Cho 17,92 lít oxi (đktc) vào bình đựng 13,5g hỗn hợp lưu huỳnh và hidro rồi thực hiện phản ứng cháy. Sau khi phản ứng xong đem ngâm bình vào nước đá. a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong bình trước khi đốt? Biết số phân tửu hidro trong hỗn hượp là 2,408.10\(^{23}\) phân tử. b. Hỏi khối lượng các chất có trong bình sau phản ứng.3.
a, Số mol O2 là:
n= V: 22,4= 5,6: 22,4= 0,25( mol )
Khối lượng của 5,6l O2 là:
m = n. M = 0,25. 32= 8 (g )
Số mol H2 là:
n= V: 22,4= 11,2: 22.4= 0,5 (mol )
Khối lượng của H2 là:
m= n. M= 0,5. 2= 1(g )
Khối lượng của hỗn hợp khí là:
1 + 8= 9 (g )
b, PT: O2 + 2H2 -to--> 2H2O
Sau phản ứng là nước
nO2 : nH2 = \(\frac{0,25}{1}\):\(\frac{0,5}{2}\)= 0,25=0,25
Theo PT, ta có: nH2O =nH2 = 0,5 ( mol )
Khối lượng của nước là:
m= n. M= 0,5, 18= 9(g )