%mFe trong Fe2O3:
\(\frac{56.2}{160}.100=70\%\)
=> %mFe trong quặng:
%mFe = 70% . 82%= 57,4%
Vậy: Trong 1 mẫu quặng Fe chiếm 57,4%.
%mFe trong Fe2O3:
\(\frac{56.2}{160}.100=70\%\)
=> %mFe trong quặng:
%mFe = 70% . 82%= 57,4%
Vậy: Trong 1 mẫu quặng Fe chiếm 57,4%.
Người ta sản xuất nhôm từ quặng boxit, theo sơ phản ứng ĐPNC Al2O3 → Al + O2 xúc tác
để sản xuất được 4 tấn quặng nhôm nguyên chất thì cần bao nhiêu quặng ? biết hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 40%, hiệu suất phản ứng là 90%
Hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 40%. Để có 4 tấn bao nhiêu tấn quặng biết hiệu suất phản ứng là 90%
muốn điều chế 57,2(m khối) SO3(đktc) cần đốt bao nhiêu kg quặng pi rít sắt(FeS2) chứa 5% tạp chất biết sơ đồ pahnr ứng.
FeS2+O2--->Fe2O3+SO2
khi đốt quặng pirit sắt fes2 trong khí oxi thì tạo ra sắt(III) oxit và lưu huỳnh đioxit.Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng
Đốt cháy 11,2g Fe trong bình chứa V( lít) khí oxi (đktc) thu được m (g) oxit sắt từ Fe3O4a/ Tính V?b/ Tính m? ( O = 16 , Fe = 56 )
Nung nóng 500kg quặng pirit sắt chưa 80% FeS2 người ta thu được bao nhiêu kg Sắt (III) oxit và nao nhiêu mét khối khí Sunfurơ (đktc) biết hiệu suất bằng 70%
cho 23,6g hỗn hợp Fe,Mg,Cu tác dụng hết vs dung dịch chứa 18,25g HCl thu được dung dịch A và 12,8g chất không tan
a, tính thể tích H2
b, tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
Đốt cháy 9,84g hỗn hợp C và S trong đó C chiếm 0,24g thu được 1 hỗn hợp khí
a) Viết ptpu
b) Tính thể tích hỗn hợp thu được( đktc)
c) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí thu đc
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trung bình chứa khí oxi a, Viết Phương Trình Hóa Học b, Tính thể tích khí O2(điều kiện tiêu chuẩn) theo thời gian phản ứng (Fe=56)