4FeS2+11O2--->2Fe2O3+8SO2
4FeS2+11O2--->2Fe2O3+8SO2
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trung bình chứa khí oxi a, Viết Phương Trình Hóa Học b, Tính thể tích khí O2(điều kiện tiêu chuẩn) theo thời gian phản ứng (Fe=56)
Nung nóng 500kg quặng pirit sắt chưa 80% FeS2 người ta thu được bao nhiêu kg Sắt (III) oxit và nao nhiêu mét khối khí Sunfurơ (đktc) biết hiệu suất bằng 70%
đốt cháy hoàn toàn 67,2g bột sắt trong oxi nguyên chất thu được oxit sắt từ.
a, viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c, tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được lượng oxi cho phản ứng trên.
Đốt cháy 22,4 g sắt trong bình chứa 8,96 l khí oxi nhận được 1 sản phẩm duy nhất là oxit sắt từ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần đủ để tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 22,4g bột sắt trong không khí thu được sắt(III) oxit
a/Viết phương trình
b/Tính V khí oxi cần dùng ở đktc
c/Tính k/lg KClO3 cần dùng để có lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên
Bài 3 : Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá cac bon, nhôm, sắt, photpho, metan CH4, khí đất đèn C2H4, cồn C2H6O.
DẠNG 2: Phân loại gọi tên oxit
Cho các oxit có công thức hóa học sau : SO3 ; N2O5 ; CO2 ; Fe2O3 ; CuO ; CaO ; SO2 MgO; H2O; Al2O3; ZnO
a- Gọi tên các oxit
b-Những chất nào thuộc oxit bazơ ? những chất nào thuộc loại oxit axit ?Dạng 3: Giải bài tập theo PTHH
Bài 1:Đốt cháy 24 (g) bột than (C) trong bình khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b.Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hết lượng Cacbon trên.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al trong không khí, thu được chất rắn là Al2O3
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng Al2O3 tạo thành
b. Tính thể tích không khí cần dùng (biết rằng Oxi chiếm 20% không khí) (các thể tích đo ở đktc)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao .
a. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng.
b. Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
c. Tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên
Bài 4: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c. Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được
Bài 5: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.
a-Tìm m
b-Tìm khối lượng FeCl2
Bài 6. Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
Người ta đốt cháy hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh thu được lưu huỳnh dioxit hãy:
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Tính khối lượng khí lưu huỳnh dioxit thu được sau phản ứng
c)Tính thể tích cần dùng cho phản ứng trên
< biết oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích của không khí và các khí thđo được ở ĐKTC >