1. khi hòa tan 25,6 g một kim loại M hóa trị II vào 145 ml dung dịch H2 SO4 49% (d=1,38g/ml) đun nóng thu được dung dịch A và 1 khí B duy nhất có mùi hắc. trung hòa dung dịch A bằng một lượng NaOH 0,5M vừa đủ cô cạn dung dịch thu được tinh thể Na2SO4.10H2O và MSO4.nH2O có khối lượng là 164,4 gam. làm Khan hoàn toàn 2 muối này, chất rắn còn lại có khối lượng bằng 56,2% khối lượng 2 muối ngậm nước. Xác định M và công thức của muối MSO4.nH2O và tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
2. Đun nóng hỗn hợp M gồm Al2O3,Fe2O3 , MgO có khối lượng 2,22 g trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn còn lại 1,98 gam. để hòa tan hoàn toàn chất rắn này người ta phải dùng hết 100ml dung dịch HCl 1M. tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp M.
3. Dung dịch H2SO4(X) và dung dịch NaOH(Y). trộn X và Y theo tỉ lệ Vx:Vy= 3 :2 thì được dung dịch A có chứa X dư. Trung Hòa 1l dung dịch A cần 40 gam dung dịch KOH 28% .Trộn X và Y theo tỷ lệ Vx:Vy=2:3 thì được dung dịch B có chứa Y dư. Trung hoà 1 lít dung dịch B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25% .tính nồng độ mol/l của X và Y
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra giúp mk với
Bài 1:
Khí B có mùi hắc nên B là SO2
\(PTHH:M+2H_2SO_4\rightarrow MSO_4+SO_2+H_2O\)
________a______2a______a_______________________
Ta có : \(n_{H2SO4_{du}}=\frac{145.1,38.49\%}{98}-2a\)
\(=1,0005-2a\)
\(PTHH:H_2SO_{4_{du}}=2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
_______\(1,0005-2a\)_____________________________
\(m_{cr}\) khan là \(MSO-4;Na_2SO_4\)
\(m_{cr}=aM_M+96a+142,071-284a\)
\(=164,4+\frac{56,2}{100}\)
\(m_M=aM_M=25,6\rightarrow a=0,4\rightarrow M_M=64\left(Cu\right)\)
\(CT.CuSO_4.n_{H_2O}:0,4\left(mol\right)\rightarrow n=5\)
\(Na_2SO_4.10H_2O:0,2\left(mol\right)\)
\(CT:CuSO_4.5H_2O\)
\(\rightarrow V_{NaOH}=\frac{0,2.2}{0,5}=0,8\left(l\right)\)