Câu 7: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n
C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội D. Nhiều cơ thể đa bội
1. Tại sao trong tế bào sinh dưỡng nhân tố di truyền lại luôn tồn tại thành từng cặp?
2. Ở một loại thực vật: Gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tình trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hoa trắng.
a) Xác định tỷ lệ phân li kiểu hình của phép lai: AaBB x Aabb
b) Theo lý thuyết, phải tiến hành giao phần giữa 2 cây P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là: 3:1:3:1 (biết quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường)
Câu 1: Phân biệt bộ NST lưỡng bội- bộ NST đơn bội.
Câu 2. Phân biệt NST thường- NST giới tính.
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào.
Câu 4. Hoàn thiện bảng sau:
Tế bào ban đầu: có bộ NST 2n
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
Kỳ | Đặc điểm hình thái | Số lượng NST (kí hiệu) |
Đầu | - | 2n kép. |
Giữa | - |
|
Sau | - |
|
Cuối | - |
|
Ý nghĩa của nguyên phân:
Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào trên.
b. Số NST 2n của loài. Tên của loài.
c. Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.
Câu 7. Ở bò, chân cao là TT trội hoàn toàn so với bò chân thấp là TT lặn. Cho giao phối bò chân cao thuần chủng và bò chân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định kết quả ở đời con lai F1 và F2.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ !
Có một tế bào sinh duwowngxcuar gà 2n = 78 nguyên phân một số lần liên tiếp. Trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân đếm được có tất cả 2496 NST. Xác định số NST cùng trạng thái và số cromatit có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kì: kì trung gian, kì trước , kì giữa, kì sau
ở ruồi giấm có bộ NST lưỡng bội 2n=8.Một ruồi giấm đực có 50 tế bào sinh tính tham gia giảm phân tạo tinh trùng,các tinh trùng tạo thành tham gia thụ tinh với trứng để tạo thành hợp tử,hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,5%
các hợp tử tạo thành tiến hành nguyên phân một số lần (số lần nguyên phân của mỗi hợp tử là bằng nhau)đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 744 NST đơn.Tính:
a/số NST ĐƠN môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng
b/Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử
1. Nhiễm sắc thể là gì?
A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào.
B. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào bắt màu bằng các thuốc nhuộm kiềm tính.
C. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào
D. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào không bắt màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
một hợp tử nguyên phân với tốc độ duy trì không đổi qua các lần.mỗi chu kì nguyên phân kéo dài 32 phút thời gian cả chu kì trung gian bằng thời gian của phân bào chính thức ,các kì phân bào chính thức ,các lần phân bào chính thức có thời gian bằng nhau.
sau khi hợp tử trải qua 1 giờ 54 phút của quá trình nguyên phân thì hợp tử đó ở lần nguyên phân thứ mấy , thuộc kì nào?
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám, gen a quy định tính trạng thân đen. Gen B quy định tính trạng cách thẳng, gen b quy định tính trạng cánh cong. Hai gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Một tế bào sinh trứng dị hợp tử 2 cặp gen tiến hành giảm phân. Trong quá trinh giảm phân xảy ra đột biến ở lần phân bào 1 làm cho NST mang gen Aa không phân li. Hỏi : đem tế bào sinh trứng ở trên lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình thu được như thế nào