bộ nhiễm sắc thể của một bệnh nhân chỉ có một nhiễm sắc thể giới tính X người đó thuộc Thể đột biến
A. gen B. cấu trúc NST C. dị bội thể D. đa bội thểMột cơ thể của một loài thực vật chứa 2 cặp gen dị hợp tử Aa và Bb. Biết cấu trúc NST ko bị thay đổi trong quá trình tạo giao tử.
a) Sự giảm phân bình thường của tế bào sinh dục nói trên thì có khả năng tạo ra những loài giao tử nào ?
b) Cho các cơ thể chứa 2 cặp gen trên P tự thụ phấn, Xác định loại kiểu gen được hình thành ở đời sau F1
Câu 1: Phân biệt bộ NST lưỡng bội- bộ NST đơn bội.
Câu 2. Phân biệt NST thường- NST giới tính.
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc của NST ở kỳ giữa của quá trình phân bào.
Câu 4. Hoàn thiện bảng sau:
Tế bào ban đầu: có bộ NST 2n
Sự biến đổi hình thái của NST trong nguyên phân
Kỳ | Đặc điểm hình thái | Số lượng NST (kí hiệu) |
Đầu | - | 2n kép. |
Giữa | - |
|
Sau | - |
|
Cuối | - |
|
Ý nghĩa của nguyên phân:
Nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST ? đề xuất biện pháp hạn chế đột biến NST xảy ra
Câu 7: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang NST lưỡng bội 2n B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n
C. 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội D. Nhiều cơ thể đa bội
Câu 6. Có 5 tế bào nguyên phân 1 số lần bằng nhau và đã tạo ra được 40 tế bào con có chứa 320 NST. Hãy xác định:
a. Số lần nguyên phân của tế bào trên.
b. Số NST 2n của loài. Tên của loài.
c. Số NST môi trường đã cung cấp cho tế bào nguyên phân.
Câu 7. Ở bò, chân cao là TT trội hoàn toàn so với bò chân thấp là TT lặn. Cho giao phối bò chân cao thuần chủng và bò chân thấp thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự giao phối với nhau thu được F2. Xác định kết quả ở đời con lai F1 và F2.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI Ạ !
Có một tế bào sinh duwowngxcuar gà 2n = 78 nguyên phân một số lần liên tiếp. Trong tất cả các tế bào con được tạo ra khi kết thúc nguyên phân đếm được có tất cả 2496 NST. Xác định số NST cùng trạng thái và số cromatit có trong các tế bào vào lần nguyên phân cuối cùng ở mỗi kì: kì trung gian, kì trước , kì giữa, kì sau
bộ nhiễm sắc thể của cơ thể có số lượng là 2n=8 NST vậy số lượng NST trong tế bào người ở kì cuối nguyên phân là:
a/ 2n=16 NST
b/2n=4 NST
c/ 2n= 8NST
d/ 2n= 32 NST
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng thân xám, gen a quy định tính trạng thân đen. Gen B quy định tính trạng cách thẳng, gen b quy định tính trạng cánh cong. Hai gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Một tế bào sinh trứng dị hợp tử 2 cặp gen tiến hành giảm phân. Trong quá trinh giảm phân xảy ra đột biến ở lần phân bào 1 làm cho NST mang gen Aa không phân li. Hỏi : đem tế bào sinh trứng ở trên lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình thu được như thế nào