Ở một cơ thể chứa 1 cặp gen dị hợp Aa mỗi gen đều có chiều dài bằng 0,51 micromet. Gen A có số liên kết hidrô là 3900, gen a có hiệu số giứa A và G là 18% số Nu của gen. Do xử lý đột biến cơ thể Aa đã tạo thành cơ thể tứ bội có kiểu gen Aaaa
a) Tìm số lượng từng loại Nu của cơ thể tứ bội nói trên?
b) Tìm số lượng từng loại Nu trong mỗi loại giao tử được sinh ra từ cơ thể tứ bội đó?
c) viết sơ đồ và xác định tỷ lệ kiểu gen kiểu hình khi cơ thể tứ bội trên tự thụ phấn. biếtrằng gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định cây thân thấp, sự giảm phân diễn ra bình thường và tạo ra các giao tử lưỡng bội, các giao tử này đều có khả năng thụ tinh.
a, Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b quy định tính trạng quả dài. Hãy viết tất cả các kiểu gen có thể có của cây thân cao, quả tròn. Biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
b) Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
P: (Thân cao, hoa trắng) x (Thân thấp, hoa đỏ)
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời F1. Biết rằng 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
Một cơ thể F1 chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 micromet. Gen A có 3900 liên kết H, gen a có hiêu số phần trăn giữa Adenin với 1 loại Nu khác là 20%.
1. Tính số loại nu tưng loại của mỗi gen.
2. F1 tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chưa 2700 Nu loại A. Tính số lượng từng loại Nu còn lại của hợp tử trên.
3. Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa. Xác định tỉ lệ KG và KH thu được.
( biết A: hoa đỏ; a: hoa vàng)
một gen có chiều dài 4080 A° trong gen đó có số Nu loại G bằng 3/2 loại Không bổ sung với nó .a, Gen nói trên có bao nhiêu liên kết hiđrô hidro .b,Nếu gen nói trên bị đột biến sau đột biến có chiều dài chiều dài ngắn hơn gen ban đầu 10,2A° và kém hơn 6 liên kết
Đem lai giữa bố, mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản thu đc F1 đồng loạt xuất hiện cây quả tròn, mùi thơm cho F1 tự thụ phấn nhận đc F2 có 4000 nghìn cây gồm 4 kiểu hình trong đó kiểu hình quả dài, mùi thơm chiếm số lượng 750 cây biết tương phản với tính trạng quả thơm là ko thơm.
1,Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên.
2,Xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
3,Mỗi kiểu hình còn lại của F2 có bao nhiêu ca thể.
4,Nêu cách xác định kiểu gen cây quả tròn có mùi thơm ở đời F2.
1. Tại sao trong tế bào sinh dưỡng nhân tố di truyền lại luôn tồn tại thành từng cặp?
2. Ở một loại thực vật: Gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tình trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hoa trắng.
a) Xác định tỷ lệ phân li kiểu hình của phép lai: AaBB x Aabb
b) Theo lý thuyết, phải tiến hành giao phần giữa 2 cây P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là: 3:1:3:1 (biết quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường)
Gen B có chiều dài 4080A, số nu loại A là 600
a. Tính số nu từng loại của gen
b. Gen B đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số liên kết hidro ít hơn gen B 1 liên kết. Hãy cho biết dạng đột biến của gen b
Hai gen I và II đều có chiều dài bằng 1,02 micrômét, tỷ lệ từng loại nuclêôtit củahai gen này đều bằng nhau. Trên mạch đơn 1 của gen I có tỷ lệ A : T : G : X là 1 : 2 : 3 : 4. Trên mạch đơn 2 của gen II có A = 200; G = 800. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của các gen nói trên. |
Ở lợn, tính trạng thân dài là trội hoàn toàn so vs tính trạng thân ngắn. Cho lai 1 cặp bố mẹ chx bt kiểu gen, F1 thu toàn lợn thân dài, bt tính trạng chiều dài thân do 1 cặp gen quy định. Hãy giải thích kết quả, viết sơ đồ lai minh họa.