1) để khử 3.04g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao phải cần 1.12 lít H2 ( đktc) thì thu được khối lượng chất rắn là?
2) Đốt hỗn hợp gồ 2 mol khí H2 và 1mol khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?
3) Dẫn từ từ 8.96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng thu được 7.2g H2O và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28.4g ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a) Tính giá trị m?
b) Tính công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59.155% khối lượng sắt đơn chất.
Bài 2:
PTHH: 2H2 + O2 -to->2H2O
Ta có: \(n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\)
=> Không có chất nào dư.
3, FexOy+H2----xFe+yH2O
nH2=8,96/22.4=0.4 mol
=> mH2=0.4.2=0.8g
theo đầu bài áp dụng ĐLBTKL có mFexOy=mH2O+mA-mH2 = 7.2+28.4-0.8=34.8g