Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Jang Min

1/ Có 4 chất lỏng sau mất nhãn: HCl, H2SO4, KCl, NaOH. Hãy nhận biết bằng phương pháp hóa học.

2/ Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm bột Đồng và Đồng oxit trong dung dịch HCl dư. Khi kết thúc phản ứng hóa học lấy chất rắn không tan sấy khô cân được 6,4 gam.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng HCL đã dùng.

c. Nếu lấy chất rắn không tan ở trên cho tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc) đun nóng thì thu được V lít khí (đktc). Tính V ?

Tùng Nguyễn
6 tháng 10 2018 lúc 18:21

1.

Cho các mẩu quỳ tím vào các dd. DD làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, dd ko có phản ứng là KCl. 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4.

Cho BaO lần lượt tác dụng với các dd còn lại. DD nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là H2SO4.Chất còn lại là HCl.

BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O

Kurumi Tokisaki
6 tháng 10 2018 lúc 18:44

Câu 1 giống ông kia làm.

Câu 2: PTHH:

(1) CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O

chất rắn k tan là Cu ---> mCuO phản ứng = 3,6(g)

=> nCuO = 0,045(mol)

Theo PT: nHCl = 2nCuO= 0,09(mol)

=> mHCl= 0,09x36,5=3,285(g)

mCu=6,4/64=0,1(mol)

PTHH: Cu+ H2SO4 ----> CuSO4 + H2

Theo PT: nH2= nCu= 0,1(mol)

--->VH2 = 0,1x22,4= 2,24(l)

Linh Hoàng
6 tháng 10 2018 lúc 20:23

1.

- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím :

+ quỳ tím hóa xanh -> KCl ; NaOH (nhóm I)

+ quỳ tím hóa đỏ -> HCl ; H2SO4 (nhóm II)

- cho các dd ở nhóm I t/d với NaNO3

+ kết tủa trắng -> KCl

KCl + NaNO3 -> KNO3 + NaCl

+ không hiện tượng -> NaOH

- cho các dd ở nhóm II t/d với BaSO4

+ tạo kết tủa trắng -> HCl

BaSO4 + 2HCl -> BaCl2 + H2SO4

+ không hiện tượng -> H2SO4

muốn đặt tên nhưng chưa...
6 tháng 10 2018 lúc 22:26

1/

trích mẫu thử

cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím

+ mẫu thửu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl; H2SO4

+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH

+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là KCl

để phân biệt HCl và H2SO4 ta nhỏ vào 2 mẫu thử vài giọt BaCl2

+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4

BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4+ 2HCl

+ mẫu thử không phản ứng là HCl

muốn đặt tên nhưng chưa...
6 tháng 10 2018 lúc 22:35

2/

PTPU

CuO+ 2HCl\(\rightarrow\) CuCl2+ H2O

0,045....0,09.............................. mol

chất rắn không tan là Cu

\(\Rightarrow\) mCuO= 10- 6,4= 3,6( g)

\(\Rightarrow\) %mCuO= \(\dfrac{3,6}{10}\). 100%= 36%

%mCu= 100%- 36%= 64%

ta có: nCuO= \(\dfrac{3,6}{80}\)= 0,045( mol)

\(\Rightarrow\) mHCl= 0,09. 36,5= 3,285( g)

Cu+ 2H2SO4 đặc\(\xrightarrow[]{to}\) CuSO4+ SO2+ 2H2O

.0,1...........................................0,1............ mol

ta có: nCu= \(\dfrac{6,4}{64}\)= 0,1( mol)

\(\Rightarrow\)VSO2= 0,1. 22,4= 2,24( lít)

Phùng Hà Châu
6 tháng 10 2018 lúc 22:36

a) Cu + HCl → X

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

Chất rắn không tan là Cu \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=10-6,4=3,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%CuO=\dfrac{3,6}{10}\times100\%=36\%\)

\(\%Cu=\dfrac{6,4}{10}\times100\%=64\%\)

b) \(n_{CuO}=\dfrac{3,6}{80}=0,045\left(mol\right)\)

Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=2\times0,045=0,09\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,09\times36,5=3,285\left(g\right)\)

c) Cu + 2H2SO4 (đn) --to--➢ CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)

\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT2: \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)


Các câu hỏi tương tự
Hoài Thương
Xem chi tiết
Nhi Vũ
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Xem chi tiết
Sakura Ichiko
Xem chi tiết
Meliodas
Xem chi tiết
Hi im OmniTrix
Xem chi tiết
Nguyễn Trâm
Xem chi tiết
 Huyền Trang
Xem chi tiết