Ngâm 1 Lá kẽm trong dung 32 game dung dịch CuS04 10% cho tới khi kẽm không thể tan được nữa.
A ) viết PTHH , Phản ứng trên thuộc lại phản ứng gì ?
B ) tính khối lượng kẽm đã phản ứng ?
2 Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCL dư thu được 2,24 lít khí ( đktc )
a ) viết pt phản ứng xảy ra
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
C ) phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCL 2M đủ để hòa tan 4,4 gam hỗn hợp trên
3 Nung nóng 14,7 gam hồn hợp Fe(OH)3 và NaOH đến khối lượng không đổi . Sau phản ứng , thấy thu được 8 gam chất rắn A không tan trong nước
A ) viết phương trình . Xác định chất rắn A ?
b ) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
C ) trung hòa lượng bazo có trong hỗn hợp trên bằng 200ml dung dịch HCL . tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
Câu 1:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{32.10}{160.100}=0,02mol\)
Zn+CuSO4\(\rightarrow\)ZnSO4+Cu
-Thuộc loại phản ứng thế.
\(n_{Zn}=n_{CuSO_4}=0,02mol\)\(\rightarrow m_{Zn}=0,02.65=1,3gam\)
\(n_{_{ }H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Mg+2HCl\(\rightarrow MgCl_2+H_2\)(1)
MgO+2HCl\(\rightarrow MgCl_2+H_2\)O(2)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1mol\rightarrow m_{Mg}=2,4gam\)
\(m_{MgO}=4,4-2,4=2gam\)\(\rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
%Mg=\(\dfrac{2,4}{4,4}.100\approx54,55\%\)
%MgO=45,45%
\(n_{HCl}=2\left(n_{Mg}+n_{MgO}\right)=2\left(0,1+0,05\right)=0,3mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15l=150ml\)
2Fe(OH)3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Fe2O3+3H2O
-Chất rắn không tan trong nước là Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1mol\)
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1.107=10,7gam\)
\(m_{NaOH}=14,7-10,7=4gam\rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
%Fe(OH)3=\(\dfrac{10,7}{14,7}.100\approx72,8\%\)
%NaOH=100%-72,8%=27,2%
NaOH+HCl\(\rightarrow\)NaCl+H2O
\(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)