1/ Có 4 chất lỏng sau mất nhãn: HCl, H2SO4, KCl, NaOH. Hãy nhận biết bằng phương pháp hóa học.
2/ Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm bột Đồng và Đồng oxit trong dung dịch HCl dư. Khi kết thúc phản ứng hóa học lấy chất rắn không tan sấy khô cân được 6,4 gam.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng HCL đã dùng.
c. Nếu lấy chất rắn không tan ở trên cho tác dụng hoàn toàn với H2SO4 (đặc) đun nóng thì thu được V lít khí (đktc). Tính V ?
1.
Cho các mẩu quỳ tím vào các dd. DD làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, dd ko có phản ứng là KCl. 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4.
Cho BaO lần lượt tác dụng với các dd còn lại. DD nào xuất hiện kết tủa trắng thì đó là H2SO4.Chất còn lại là HCl.
BaO + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
Câu 1 giống ông kia làm.
Câu 2: PTHH:
(1) CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
chất rắn k tan là Cu ---> mCuO phản ứng = 3,6(g)
=> nCuO = 0,045(mol)
Theo PT: nHCl = 2nCuO= 0,09(mol)
=> mHCl= 0,09x36,5=3,285(g)
mCu=6,4/64=0,1(mol)
PTHH: Cu+ H2SO4 ----> CuSO4 + H2
Theo PT: nH2= nCu= 0,1(mol)
--->VH2 = 0,1x22,4= 2,24(l)
1.
- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím :
+ quỳ tím hóa xanh -> KCl ; NaOH (nhóm I)
+ quỳ tím hóa đỏ -> HCl ; H2SO4 (nhóm II)
- cho các dd ở nhóm I t/d với NaNO3
+ kết tủa trắng -> KCl
KCl + NaNO3 -> KNO3 + NaCl
+ không hiện tượng -> NaOH
- cho các dd ở nhóm II t/d với BaSO4
+ tạo kết tủa trắng -> HCl
BaSO4 + 2HCl -> BaCl2 + H2SO4
+ không hiện tượng -> H2SO4
1/
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím
+ mẫu thửu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl; H2SO4
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là KCl
để phân biệt HCl và H2SO4 ta nhỏ vào 2 mẫu thử vài giọt BaCl2
+ mẫu thử phản ứng tạo kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4+ 2HCl
+ mẫu thử không phản ứng là HCl
2/
PTPU
CuO+ 2HCl\(\rightarrow\) CuCl2+ H2O
0,045....0,09.............................. mol
chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow\) mCuO= 10- 6,4= 3,6( g)
\(\Rightarrow\) %mCuO= \(\dfrac{3,6}{10}\). 100%= 36%
%mCu= 100%- 36%= 64%
ta có: nCuO= \(\dfrac{3,6}{80}\)= 0,045( mol)
\(\Rightarrow\) mHCl= 0,09. 36,5= 3,285( g)
Cu+ 2H2SO4 đặc\(\xrightarrow[]{to}\) CuSO4+ SO2+ 2H2O
.0,1...........................................0,1............ mol
ta có: nCu= \(\dfrac{6,4}{64}\)= 0,1( mol)
\(\Rightarrow\)VSO2= 0,1. 22,4= 2,24( lít)
a) Cu + HCl → X
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
Chất rắn không tan là Cu \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-6,4=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%CuO=\dfrac{3,6}{10}\times100\%=36\%\)
\(\%Cu=\dfrac{6,4}{10}\times100\%=64\%\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{3,6}{80}=0,045\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=2\times0,045=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,09\times36,5=3,285\left(g\right)\)
c) Cu + 2H2SO4 (đn) --to--➢ CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)