1. cho một lượng đơn chất halogen A tác dụng hết với Mg thu đc 9,5g muối. Nếu cho lượng halogen trên tác dụng hết với Al thu đc 8,9g muối. Halogen A là?
2.sục khí clo vào dd NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thu đc 1.17g NaCl. Xác định số mol hh NaBr và NaI có trong dd ban đầu?
3.cho 13.05g MnO2 td với dd HCl đặc dư khí thoát ra đc hấp thụ hết vào 400ml dd NaOH 1M ở nhiệt độ thường. Nồng độ mol/l của muối tạo thành là?
4.cho 2.13g hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al ở dạng bột td hoàn toàn với oxi thu đc hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3.33g. V dd HCl 2M vừa đủ để pư hết với Y là?
Giúp nhanh với ạ
PTHH ( I ) : \(MnO_2+4HCl\rightarrow2H_2O+Cl_2+MnCl_2\)
\(n_{MnO2}=\frac{m_{MnO2}}{M_{MnO2}}=\frac{13,05}{87}=0,15\left(mol\right)\)
- Theo PTHH ( I ) : \(n_{Cl2}=n_{MnO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=C_{MNaOH}.V_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH ( II ) :....... \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaClO+NaCl+H_2O\)
Trước phản ứng : 0,15......0,4
Trong phản ứng :0,15.......0,3
Sau phản ứng : ....0...........0,1
=> Sau phản ứng Cl2 hết, NaOH dư ( dư 01 mol )
Nên sau phản ứng thu được dung dịch NaOH dư, NaClO, NaCl .
Theo PTHH ( II ) : \(n_{NaCl}=n_{NaClO}=n_{Cl2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MNaOH}=\frac{n_{NaOH}}{V}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{MNaClO}=\frac{n_{NaClO}}{V}=\frac{0,15}{0,4}=0,375M\\C_{MNaCl}=\frac{n_{NaCl}}{V}=\frac{0,15}{0,4}=0,375M\end{matrix}\right.\)
Bài 1. Gọi A là X2
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2→ 2AlX3
Bảo toàn nguyên tố X:
2nMgX2 = 3nAlX3 ⇒ 2.9,5/(24 + 2X) = 3.8,9/(27 + 31X) ⇒ X = 35,5 (Cl)
Bài 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(n_{NaBr}+n_{NaI}=n_{NaCl}=\frac{1,17}{58,5}=0,02mol\)
Bài 4.
Bảo toàn khối lượng:m kim loại+ mO2= moxit
=> mO2= 3.33-2.13=1.2g
=> nO2= 1.2/32=0.0375mol
=>nO=0.075mol
mà cứ 1O + 2H+ = 1H2O
=> 0.075mol 0.15mol
vậy nH+ cần dùng là 0.15mol
mà CM=n / V => V= n / CM = 0.15 / 2 = 0.075l =75ml