1) Cho 5,58g kim loại kiềm tác dụng với 200g dd HCl 3,65% ( dư ) sau phản ứng thu được dd X và 1,68 lít khí H2
a) Tìm tên của kim loại ?
b) Tính C% của dd X
c) Tính Vdd NaOH 2% ( D = 1,02g/ml) cần để trung hòa lượng axit dư trong dd X
2) Hòa tan hoàn toàn 13g kim loại hóa trị 2 vào dd H2SO4 loãng dư thì thu được 4,48 lít khí ( đkc). Tìm tên kim loại?
3) Một kim loại M thuộc nhóm IIA. Lấy 14g M tác dụng với dd H2SO4 loãng dư tạo ra 7,84 lít khí (đkc)
a) Xác định tên lim loại M ?
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
4) Cho 32,88g kim loại R nhóm IIA phản ứng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 thu được 55,92g muối
a) Tìm tên kim loại
b) Tính V khí bay ra (đkc)? Tính CM của dd H2SO4 đã dùng ?
Lần sau đăng chia nhỏ câu hỏi ra nhé
4.
R+H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+H2
a) Ta có
nR=nRSO4
\(\rightarrow\)\(\frac{32,88}{R}\)=\(\frac{55,92}{R+96}\)
\(\rightarrow\)\(\text{R=137}\)
\(\rightarrow\)R là Bari(Ba)
b)
nBa=\(\frac{32,88}{137}\)=0,24(mol)
\(\rightarrow\)nH2=nBa=0,24(mol)
\(\text{VH2=0,24.22,4=5,376(l)}\)
nH2SO4=nBa=0,24(mol)
CMH2SO4=\(\frac{0,24}{0,2}\)=1,2(M)
2.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
nM=nH2=0,2(mol)
M=\(\frac{13}{0,2}\)=65(g/mol)
\(\rightarrow\)M là kẽm (Zn)
3.
M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2
nH2=\(\frac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
M=\(\frac{14}{0,35}\)=40
\(\rightarrow\)M là Canxi
b)
nCaSO4=nH2=0,35(mol)
\(\text{mCaSO4=0,35.136=47,6(g)}\)
1.
a) 2A+2HCl\(\rightarrow\)2ACl+H2
nH2=\(\frac{1,68}{22,4}\)=0,075(mol)
\(\rightarrow\)nA=0,075.2=0,15(mol)
MA=\(\frac{5,85}{0,15}\)=39
\(\rightarrow\) A là Kali
5,85 mới đúng nhé
b)
mdd X=5,85+200-0,075.2=205,7(g)
C%dd X=\(\frac{\text{0,15.74,5}}{205,7}.100\%\)=5,43%
c)
nHCl=\(\frac{\text{200.3,65%}}{36,5}\)=0,2(mol)
nNaOH=nHCl=0,2(mol)
mdd NaOH=\(\frac{0,2.40}{2\%}\)=400(g)
VNaOH=\(\frac{400}{1,02}\)=392(ml)