1.. Cho 4,6g kim loại kiềm X (hóa trị I) tác dụng hết với nước thu đc dd A và 2,24l H2
a. Tìm tên kim loại X
b. Để trung hòa dd A cần bao nhiêu gam dd H2SO4 19,6%
c. Nếu dd A thu đc có nồng độ 4%. Hãy tính nồng độ của muối thu đc sau PƯ trung hòa ở câu b?
2..Hòa tan 7,8g kim loại kiềm X (hóa trị I) trong nước đc dd A có nồng độ 11,2% và 2,24l H2
a. Tìm tên kim loại X
b. Để trung hòa dd A cần bao nhiêu gam dd HCl 14,6%
Tính C% muối sau PƯ
Bài 1:
a) nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: 2X + 2H2O --> 2XOH + H2
....0,2 mol<-------0,2 mol<---0,1 mol
Ta có: \(4,6=0,2M_X\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{4,6}{0,2}=23\)
=> X là Natri (Na)
b) Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
...........0,2 mol-> 0,1 mol--> 0,1 mol
mdd H2SO4 cần = \(\dfrac{0,1\times98}{19,6}.100=50\left(g\right)\)
c) mdd NaOH = \(\dfrac{0,2\times40}{4}.100=200\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 200 + 50 = 250 (g)
C% dd Na2SO4 = \(\dfrac{0,1\times142}{250}.100\%=5,68\%\)
Bài 2:
nH2 = 0,1 mol
Pt: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
.0,2 mol<---------0,2 mol<---0,1 mol
Ta có: \(7,8=0,2M_A\)
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\)
=> X là Kali (K)
Pt: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,2 mol-> 0,2 mol-> 0,2 mol
mdd HCl = \(\dfrac{0,2\times36,5}{14,6}.100=50\left(g\right)\)
mdd KOH = \(\dfrac{0,2\times56}{11,2}.100=100\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 50 + 100 = 150 (g)
C% dd KCl = \(\dfrac{0,2\times74,5}{150}.100=9,93\%\)