1: Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85
gam hỗn hợp Y gồm Fe và Zn. Tính % khối lượng của Fe trong Y ?
2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml
dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd
thay đổi không đáng kể).
3: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác
định thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp A.
4: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z\(_X\) <Z\(_Y\) )
vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa.
- Xác định CT 2 muối NaX và NaY ?
- Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu
Bài 1
Đặt nCl2 = nBr2 = x (tỉ lệ mol 1:1)
Ta có \(35,5.2x+160x=23,1\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Đặt n(Cl2 phản ứng Fe)=a
n(Cl2 phản ứng Zn)=b
Br2 ko phản ứng Fe
\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
2/3a __ a ____________ (mol)
\(Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
b_____b________(mol)
\(3Br_2+2Fe\rightarrow2FeBr_3\)
0,1____1/15 __________(mol)
Ta có \(65b+56.\left(\frac{2}{3}a+\frac{1}{15}\right)=8,85\)
\(\Leftrightarrow65b+\frac{112}{3a}=\frac{307}{60}\)
Mà \(a+b=0,1\)
\(\rightarrow a=b=0,05\)
\(\rightarrow m_{Fe}=\left(\frac{2}{3}.0,05+\frac{1}{15}\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\%m_{Fe}=\frac{5,6}{8,85}.100\%=63,28\%\)
Bài 2
Đổi 500ml = 0,5l
a)\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)
b)\(n_{MnO2}=\frac{69,6}{87}=0,8\left(mol\right)\)
\(MnO_2+HCl\rightarrow Cl_2+H_2O+MnCl_2\)
0,8_______________0,8_________0,8______(mol)
\(n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Cl_2+2NaOH\rightarrow H_2O+NaCl+NaClO\)
Ban đầu__0,8 __ 2 ______________________________ (mol)
Phản ứng_ 0,8 __1,6________________0,8 ____0,8____(mol)
Sau phứng_0_____ 0,4 _______________0,8 ___ 0,8___(mol)
\(n_{Cl2}=0,8< \frac{n_{NaOH}}{2}=1\)
\(\rightarrow\) NaOH dư
Ta có : \(n_{NaOH_{spu}}=0,4\left(mol\right)\)
\(CM_{NaCl}=CM_{NaClO}=CM_{MnO2}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(CM_{NaOH_{spu}}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M\)
Bài 3
\(m_A=37,05-4,8-8,1=24,15\left(g\right)\)
Gọi a; b là mol Cl2; O2
\(\rightarrow71a+32b=24,15\left(1\right)\)
\(n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn e:
\(2a+4b=0,2.2+0,3.3=1,3\left(2\right)\)
(1)(2) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%_{Cl2}=\frac{0,25.71}{24,15}.100\%=73,5\%\)
\(\%_{O2}=100\%-73,5\%=26,5\%\)
Bài 4
Giả sử NaX là NaF (ko tạo kết tủa) => NaY là NaCl
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(\rightarrow n_{AgCl}=n_{NaCl}=0,06\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{NaCl}=3,51\left(g\right)< 6,03\left(g\right)\left[TM\right]\)
\(m_{NaF}=6,03-3,51=2,52\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%_{NaF}=\frac{2,52.100}{6,03}=41,8\%\)
- Giả sử cả X và Y cùng tạo kết tủa. Gọi chung X, Y là R
\(NaT+AgNO_3\rightarrow AgR+NaNO_3\)
\(n_{NaR}=n_{AgR}\)
\(\rightarrow\frac{6,03}{23+R}=\frac{8,61}{108+R}\)
\(\Leftrightarrow198,03+8,61R=651,24+6,03R\)
\(\Leftrightarrow R=175,67\)
Vậy X là I, Y là At (loại vì At là nguyên tố phóng xạ nhân tạo)