1. Cho 1,68 gam sắt tác dụng với 840 ml khí clo (đktc)
a, Tính m các chất thu được sau phản ứng
b, tính thể tích dung dịch HCL 0,5 M vừa đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên
2. Cho 29,8 g hỗn hợp gồm Fe Zn tác dụng hết với 600 ml dung dịch HCL thu được 11,2 lít khí (đktc)
a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
b, Tính nồng độ mol HCl
2.
a)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol Fe b là số mol Zn\(\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=29,8\\a+b=0,5\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,3.56}{29,8}.100\%=56,38\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%=56,38\%=43,62\%\)
b)
\(n_{HCl}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
\(CM_{HCl}=\frac{1}{0,6}=\frac{5}{2}M\)
1.
a,\(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2FeCl_3\)
\(n_{Fe}=\frac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=\frac{0,84}{22,4}0,0375\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\frac{n_{Fe}}{2}=0,015< \frac{n_{CL2}}{3}=0,0125\)
Vậy Cl2 hết Fe dư
\(n_{Fe_{du}}=n_{Fe}-\frac{2}{3}n_{Cl2}\)
\(=0,03-\frac{2}{3}.0,0375=0,005\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Fe_{du}}=0,005.56=0,28\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\frac{2}{3}n_{Cl2}=0,025\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{FeCl3}=0,025.162,5=4,065\left(g\right)\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,005___0,01__________
\(\rightarrow n_{HCl}=0,01\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\frac{0,01}{0,5}=0,02\left(l\right)\)