Dẫn 6,72 lit khí SO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thấy thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị m
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt với dung dịch HCl 2M (dư), tạo ra muối sắt (II) Clorua và khí H, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch HCl cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
1 Cho biết độ tan của Na2So4 ở 25 độ C là 50 gam .Hỏi mỗi dd sau đã bào hóa hay chưa khi ở nhiệt độ này ?
a/7gam Na2So4 trong 15 gam nước
b/7,5gam Na2So4 trong 15 gam nước
2 Biết độ tan (s) của muối ăn NaCl ở 25 độ C là 36 gam .Tính lượng NaCl có trong 136gam dd bão hòa ở nhiệt độ trên ?
3 ở 20 độ C , 150gam nước hòa tan dc tối đa 10,95gam KNO3.Xác định độ tan của muối KNO3 ở nhiệt độ này
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
Cho 12 g một oxit của kim loại hóa trị không đổi tác dụng với dung dịch 18.25g HCl . Sau phản ứng lượng HCl còn dư tác dụng vừa hết với 9.4 g Kalioxit .Công thức của oxit ban đầu'
khi làm lạnh m (g) dung dịch NaNo3 bão hòa ở 50 độ C đến 20 độ C , thấy có 24,3g NaNo3 tách ra khỏi dung dịch . Tìm m ? biết độ tan ở 50 độ c và 20 độ c lần lượt là 114g và 88g.
Cần lấy bao nhiêu gam nước và bao nhiêu gam XY.10H2O với khối lượng mol là 400 gam, để pha một dung dịch bão hòa ở 900C là 90 gam và ở 400c là 60 gam
Hòa tan 42g CuSO4 vào 200g nước hỏi thu được dung dich bão hòa hay chưa? Biết SCuSO4,200c = 31,6 g
Hòa tan 500g đường vào 150g nước hỏi thu được dung dich bão hòa hay chưa? Biết Sđường,250c = 204g
Trong tinh thể ngậm nước của muối sunfat KL hoá trịII, nước kết tinh chiếm 45,324% khối lượng tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể
Nêu cách pha chế 604g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC từ KCl và nước. Biết SKCl(80oC) = 51g