1. D. captain
2. B. honey
3. D. needed
4. D. seatbelt
II. 1. visited
2. has taught
3. built
4. live
Chào em, em tham khảo nhé!
I. Choose the word which is pronounced differently from the others.
1. D. Phần gạch chân ở câu D đọc là /ə/, còn lại là /eɪ/
2. B. Phần gạch chân ở câu B đọc là /i/, còn lại là /eɪ/
3. D. Phần gạch chân ở câu D đọc là /id/, còn lại là /d/
4. D. Phần gạch chân ở câu D đọc là /i:/, còn lại là /e/
II. Use the proper form or tense of the verbs in parentheses.
1. visited. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn ở đây là yesterday.
2. has taught. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành ở đây là since 1999.
3. was built. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn ở đây là two years ago. Nhưng ngôi nhà tự nó không xây được nên phải dùng dạng bị động be + P2.
4. live. Cấu trúc used to do something: đã từng làm gì đó. Câu này tạm dịch là Họ đã từng sống ở đây.
III. Give the correct word forms.
1. boring. Đứng đằng sau 1 trạng từ (really) ta cần 1 tính từ hoặc 1 động từ. Tuy nhiên ở đây lại đang chỉ 1 sự vật (this film) nên ta cần 1 tính từ đuôi -ing.
2. performance. Đứng đằng sau mạo từ (the) ta cần 1 danh từ. Danh từ của động từ perform gồm có performace - phần biểu diễn và performer - người biểu diễn. Câu này tạm dịch là: Mẹ tôi đã rất thích phần biểu diễn của người nhạc sĩ trẻ ấy.
3. parades. Đứng sau a lot of là 1 danh từ, bản thân parade đã là 1 danh từ rồi, tuy nhiên đứng sau a lot of là 1 danh từ số nhiều và parade đếm được nên phải để ở dạng số nhiều.
4. shocked. Đứng sau động từ to be là 1 tính từ. Tính từ của shock có shocked và shocking. Mà chủ ngữ chính ở đây là I (người), nên ta phải dùng shocked.
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!