Các bạn ơi cho mình hỏi với :>>
Cho thanh AB dài 1m . Biết OA nặng 1kg, OB nặng 2 kg, thanh AB nặng 1kg. Hãy xác định điểm đặt của lực kế lên thanh AB sao cho thanh AB cân bằng và cho biết số chỉ của lực kế :<<
Thanks mn nhiều ạ <3
1 thanh OA dài 150cm đồng chất tiết diện đều được gắn bằng bản lề vào O và treo bởi dây AB vuông góc trần nhà nằm ngang, khi cân bằng thì thanh hợp góc α với trần. Biết thanh nặng 10kg; g=9,8m/s2. Tính lực căng dây.
Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương .Trọng tâm của tấm ván cách điểm tự trái 0.8m và cách điểm tựa phải 1,6m.Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là bao nhiêu?
Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao h' = 3/2h. Bỏ qua mất mát năng lượng khi chạm đất. Vận tốc ném ban đầu phải có giá trị?
m=5kg treo lên dây như hình vẽ , xác định lực căng của hai sợi dây , g=10m/s^2
: Một tấm ván đồng chất AB có trọng lượng 80N được gắn vào nền nhà nhờ một bản lề tại B và đặt nghiêng 300 so với phương ngang. Đầu A được nâng lên bởi một lực F có phương thẳng đứng hướng lên. Xác định F để AB cân bằng trong các trường hợp :
a. Lực F thẳng đứng hướng lên.
b. Lực F vuông góc với AB, hướng lên.
c. Lực F song song với phương ngang.
1. Thanh AB đồng chất tiết diện đều, dài 2m, trọng lượng của thanh là 50N. Đầu A của thanh tựa vào tường nhẵn, thẳng đứng, đầu B nối với dây mảnh BC để thanh cân bằng. Thanh AB nằm cân bằng ứng với góc α = 30o.
a. Tìm đoạn AC.
b. Tìm sức căng dây BC và phản lực của tường tác dụng lên thanh tại A.
2. Giả sử bây giờ giữa thanh và tường có ma sát. Để AB cân bằng như trên (α =30o) thì dây BC hợp với phương ngang một góc β = 60o. Tìm điều kiện của hệ số ma sát giữa tường và thanh
1. Quả bóng khối lượng m = 50g chuyển động với tốc độ v = 10m/s đến đập vào tường rồi bật trở ra với cùng tốc độ v, hướng vận tốc của bóng trước và sau va chạm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Tính độ lớn động lượng của bóng trước và sau va chạm và độ biến thiên động lượng của bóng nếu bóng đập vào tường dưới góc tới bằng 0 độ.
2. Một trái bóng tennis có khối lượng 60,0 g bay đến đập vào vợt với vận tốc 30,0 m/s. Sau va chạm với vợt, trái bóng bay ngược theo phương cũ với vận tốc có độ lớn cũng bằng 30,0 m/s. Cho biết thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 4.10–2 s. Tính lực trung bình của vợt tác dụng vào bóng.
3.Một xe chở cát có khối lượng m1=390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1=8m/s. Hòn đá có khối lượng m2=10kg bay đến cắm vào bao cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào trong 3 trường hợp sau:
a. Hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2=12m/s.
b. Hòn đá rơi thẳng đứng.
Giúp mình với mình đang cần gấp
1. Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau đây về lực tác dụng lên một vật quay quanh một trục cố định.
A. Để có tác dụng càng mạng chỉ cần lực càng lớn.
B. Để có tác dụng càng mạnh chỉ cần điểm đặt của lực ở xa trục quay.
C. Để có tác dụng càng mạnh, lực phải càng lớn và khoảng cách từ trục quay đến phương của lực càng lớn.
D. Tác dụng của lực càng bé khi phương của lực đi qua trục quay.
2. Đặc điểm nào sau đầy là sai khi nói về đặc điểm của chuyển động tịnh tiến của vật rắn?
A. Có thể có quỹ đạo tròn.
B. Vectơ vận tốc của mọi điểm vào một lúc nào đó đều bằng nhau
C. Vectơ vận tốc của một điểm vào một lúc cũng bằng nhau
D. Không thể có điểm nằm yên
3. Một thanh chắn đường dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m (Hình 29.7). Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang?
A. F = 10N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. F = 21N, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. F = 10N, hướng thẳng đứng lên trên.
D. F = 15N, hướng thẳng đứng lên trên.
4. Hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 8N và F2 = 12N. Hợp lực của chúng không thể nhận giá trị nào sau đây
A. 4N
B. 20N
C. 14,42N
D. 24N
5. Một đèn tín hiệu giao thông được treo bằng hai sợi dây cáp ở ngã tư đường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đèn chỉ chịu tác dụng của hai lực căng của dây (\(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\)).
B. Đèn chịu tác dụng của hai lực căng của dây và trọng lực P của đèn.
C. Do đèn đứng yên nên \(\overrightarrow{T_1}\) + \(\overrightarrow{T_2}\) + \(\overrightarrow{P}\) = \(\overrightarrow{0}\).
D. \(\overrightarrow{T_1}\), \(\overrightarrow{T_2}\), \(\overrightarrow{P}\) làm thành hệ cân bằng.
6. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Tác dụng của một lực lên một vật rắn không thay đổi khi lực đó trượt lên giá của nó.
B. Khi vật rắn dời chỗ thì trọng tâm của vật cũng dời chỗ như một điểm của vật.
C. Trọng lực của một vật rắn có giá là đường thẳng đứng, hướng xuống dưới và đặt ở một điểm bất kì gắn với vật.
D. Trọng tâm của vật rắn là điểm đặt của trọng lực.
7. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nếu đường thẳng đứng vẽ từ trọng tâm của vật không đi qua mặt chân đế, vật rắn không thể cân bằng.
B. Nếu vật rắn tiếp xúc với giá đỡ ở nhiều diện tích tách rời nhau và nằm cân bằng thì phản lực tổng hợp coi như một lực có giá đi qua mặt chân đế.
C. Mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của trọng lực.
D. Khi ta treo vật bằng một sợi dây mà trọng tâm của vật không nằm trên đường kéo dài của dây treo thì vật vẫn cân bằng.
8. Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Chỉ có thể tổng hợp hai lực không song song thành một lực duy nhất khi hai lực đó đồng quy.
B. Trọng lực đặt lên vật là hợp lực của các trọng lực đặt lên các phần tử của vật.
C. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều bao giờ cũng có độ lớn nhỏ hơn độ lớn của mỗi lực thành phần.
D. Hợp lực của hai lực song song, cùng chiều bao giờ cũng có độ lớn lớn hơn độ lớn của mỗi lực thành phần
9. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Đối với ngẫu lực ta không tìm được một lực duy nhất có tác dụng giống như hai lực này.
B. Mômen của ngẫu lực được đo bằng tích giữa độ lớn của lực và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
C. Khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn thì tác dụng làm quay của lực đó càng giảm.
D. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
10. Ba lực tác dụng lên cùng một vật rắn giữ cho vật cân bằng. Vật tiếp tục cân bằng nếu
A. Dời chỗ giá của một trong ba lực.
B. Chia đôi độ lớn của hai trong ba lực.
C. Nhân đôi độ lớn của một trong ba lực.
D. Dời chỗ điểm đặt của một lực trên giá của nó