I-Lí thuyết
1.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền ở người?
2.Có quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái, quan niệm đó đúng hay sai ? Vì sao?
3.Việc sinh con trai hay con gái là do bố hay mẹ quyết định vì sao?
4.Người ta vận dụng mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình vào thực tiễn như thế nào?
5.Tại sao đột biến gen lại gây hại cho bản thân sinh vật.
6.Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật
7.Hãy cho 4 VD trong thực tiễn về các giống cây trồng được tạo ra do chủ động gây đột biến mang lại hiệu quả kinh tế cao
II-Bài tập.
1.Cho giao phấn 2 cây cà chua thu được F1 gồm 350 cây quả đỏ và 119 cây quả xanh. Hãy xác định kiểu hình của hai câu cà chua bố mẹ
2.Ở người thuận tay phải trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
3.Cho một đoạn gen có X=600 nucleotit, T=2/3 số X
a)Tính chều dài của đoạn gen
b)Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của đoạn gen trên
c)Do tác nhân phóng xạ gen nên bị đột biến có số nucleotit loại xitozin là 595 và số nucleotit loại timin vẫn giữ nguyên. Hãy cho biết đây là dạng đột biến nào ? Chiều dài của gen dột biến có gì khác ban đầu?
d)Do sốc nhiệt gen nên bị đột biến có số nucleotit loại xitozin là 610 và số nucleotit loại timin vẫn giữ nguyên. Hãy cho biết đây là dạng đột biến nào? Chiều dài của gen loại đột biến có gì khác với gen ban đầu
Tính trạng màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà mái lông đốm thuần chủng vs gà trống lông đen thuần chủng thu dc F1 124 gà lông đốm 126 gà lông đen,
a) Biện luận để xác định quy luật di truyền, tính trạng trội, lặn, giới tính của gà F1
b) Cho biết kết quả đời F2 nếu F1 tự thụ
Câu 1 :Ở đậu hà lan , tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh . Xác định kết quả F1 khi đem thu phấn hai cây đậu hạt thuần chủng hạt màu vàng và hạt màu xanh
Câu 2 : Có 1 tế bào mầm sinh dục đực nguyên phân 3 lần liên tiếp , các tế bào con sinh ra đều giảm phân để hình thành giao tử . Hỏi có bao nhiêu tinh trùng được tạo ra
Có 3 tế bào của 1 loài nguyên phân 3 lần = nhau. Xác định số tế bào con được tạo ra
Câu 1 : Phát biểu nội dung quy luật phân li ? Ở cơ thể lai ( F1 ) của quy luật này có kiểu gen như thế nào ?
Câu 2 : Phân biệt Nhiễm Sắc Thể Giới tính và Nhiễm Sắc Thể thường ?
Câu 3 : Nhiễm sắc thể có dạng đột biến nào ? Minh họa các dạng đột biến đó . Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì sao ?
Câu 4 : Vì sao ADN được coi là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ?
Câu 5 : Trong cơ thể Protein luôn được đổi mới nhờ quá trình nào ?
Câu 6 : Thể đa bội là gì ? Ví dụ minh họa . Muốn biết chính xác cơ thể mang dạng đột biến hay không ta phải làm gì ?
Câu 7 : Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng, về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như nào ?
Câu 8 : Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng ?
Câu 9 : Trình bày quá trình nhân đôi của phân tử ADN và quá trình tổng hợp mạch ARN ?
Gen A có chiều dài 5100A và có 3900 liên kết hidro. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen nói trên có hiệu số giữa rU và rA là 120 ribonu và có tỉ lệ giữa rG cà rX = 2/3
a) Xác định số lượng từng loại nu của gen, số lượng từng loại ribonu của mARN
b) Gen A bị đột biến thành gen a dưới dạng thay thế 1 cặp nu. Tính số liên kết hidro của gen a
Bài 1:
a, Một tế bào chứa hai cặp gen dị hợp tử (Aa và Bb) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết kiểu gen có thể có của tế bào?
b, Một tế bào có các NST ký hiệu là A,a,B,b,C,C. Khi tế bào trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy viết ký hiệu bộ NST của tế bào trên ở kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Bài 2: Có 2 hợp tử tiến hành nguyên phân. Hợp tủ I nguyên phân 4 lần liên tiếp đã sử dụng của môi trường 360 NST. Hợp tử II nguyên phân tạo ra số tế bào con bằng một nửa số tế bào con của hợp tử I và trong tế bào con có 192 NST.
a, Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của mỗi hợp tử.
b, Các tế bào được tạo ra từ hợp tử I đều trở thành các noãn bào bậc I và giảm phân. Số trứng được tạo ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất bằng 50%. Xác định số hợp tử được tạo thành.
c, Nếu hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Hãy tính số tinh trùng đã tham gia vào quá trình thụ tinh trên?
Bài 3: Gen (A) có số Nu loại G = 186 và số liêm kết hidro = 1068. Do đột biến thành gen a. Gen a có số liên kết hidro nhiều hơn gen A là 1. Chiều dài 2 gen vẫn bằng nhau.
a, Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nu, thuộc dạng đột biến nào?
b, Tính số Nu mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến
Câu 1: Một gen có chiều dài 5100A, trong đó nu loại A chiếm 20%
a, Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
b, Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môt trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một nu có chiều dài 0,408 \(\mu\)m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.
a, Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC
b, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c, Tính số liên kết hiđro của gen
Câu 1. (2,0 điểm)
Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác
nhau trong giao tử?
b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm
sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ
AG
TX
?
b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những
nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
Câu 4. (2,0 điểm)
a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng.
b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n=20, người ta thấy trong một tế bào có 19
nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết
nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 5. (2,0 điểm)
a. Một loài thực vật có 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ
kiểu gen AaBb ở đời F 2 ? Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi như thế
nào?
b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Làm thế nào để cứu loài này
khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất?
Câu 6. (2,5 điểm)
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=22. Cho 2 cây lưỡng bội lai với nhau được F 1 . Một
trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt, ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, đếm
được trong các tế bào con có 336 crômatit.
a. Hợp tử này thuộc dạng nào?
b. Cơ chế hình thành hợp tử đó.
Câu 7. (2,5 điểm)
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một
gia đình, người chồng có kiểu hình bình thường nhưng có mẹ mắc bệnh bạch tạng. Người vợ
bình thường nhưng có em trai mắc bệnh bạch tạng. Còn những người khác trong gia đình đều
bình thường. Người vợ hiện đang mang thai đứa con trai đầu lòng.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên?
b. Tính xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng?
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật?
b. Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể?
Câu 9. (2,0 điểm)
Trong một giờ thực hành, giáo viên biểu diễn các kỹ năng giao phấn (lai giống lúa). Em
hãy thuật lại các thao tác lai giống lúa.
Mình đang cần gấp !!! Mong các bạn giúp đỡ .