\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.2Mg+O_2\text{ }\rightarrow2MgO\\ c.2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ d.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ g.C_4H_8+6O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+4H_2O\)
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.2Mg+O_2\text{ }\rightarrow2MgO\\ c.2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\\ d.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ g.C_4H_8+6O_2-^{t^o}\rightarrow4CO_2+4H_2O\)
Dot chay 48 luu huynh trong khi oxi Thu duoc 96g khi sunfuro. khoi luong oxi da tham gia phan ung
ngày mai là khang phải đi nhật bản du học rồi
nên hôm nay khang tạm biệt các bn
nếu mà các e của khang muốn ns chuyện thì bh hoặc tối thì khang có thể nhắn dk
thanks m.n vì đã làm cho khang vui nha
thương các em mà đã nhắn vs khang
thương nhìu Nguyễn Thanh Vân
Hướng dẫn tính phân tử khối
Bài 3: Tính thể tích oxi thu được:
a. Khi phân huỷ 9,8 gam kali clorat trong PTN
b. Khi điện phân 36 Kg H2O trong công nghiệp
Cho 8,4 gam bột sắt cháy trong 3,2 gam oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng sắt từ tạo thành là?
điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3, SiO2
Giup Anh mình bài này nha .
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam hợp chất A, thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Biết khí hoá hơi, A có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 23. Xác định công thức của phân tử A?
Trong những chất dùng làm phân đạm sau đây chất nào có tỉ lệ về khối lượng Nitơ là thấp nhất?
a.(NH4)2SO4 b.KNO3 c.NH4NO3 d.(NH2)2Co
Nếu để 1 thành nhôm ngoài trời thì sau 1 thời gian khối lượng thanh nhôm sẽ nhỏ hơn , lớn hơn hay = khối lượng ban đầu . giải thích
Bài I
1. Lập công thức hoá học của :
a) Nhôm(III) VÀ oxi
b) Natri và nhóm SO4
c) Bari và nhóm OH
2. Tính phân tử khối của NaOH và FeCl3
Bài II:
1. Tính số mol của 11,2 gam sắt.
2. Tính số mol của 1,12 lít khí hiđro(đktc)
3. Tìm khối lượng của 4,8 lít CO2 (đktc)
4. Tìm số mol của 11,1 gam CaCl2
Bài III:
Người ta đun nóng sắt (III) oxit Fe2O3với khí H2 tạo thành sản phẩm khử:
Fe và nước.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên (chú ý cân bằng PTHH)
2. Nếu dùng 16 gam sắt (III) oxit tác dụng vừa đủ với H2 thì:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng là bao nhiêu.
b) Có bao nhiêu gam sắt tạo thành sau phản ứng.
Bài IV:
1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
2. Người ta cho 4,8 kim loại A vào tác dụng với đồng(II) sunfat có công thức CuSO4 tạo thành ASO4 và 12,8 gam kim loại Cu theo phản ứng.
A + CuSO4 \(\rightarrow\) ASO4 + Cu
a) Hỏi công thức ASO4; A thể hiện hoá trị nào?
b) Tìm số mol kim loại A và xác định A là kim loại nào.
Bài V:
1. Tính tỉ khối của khí Nitơ so với khí cacbonic và với không khí (M=29)
2. Tính tỉ lệ phần trăm các thành phần nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
3. Cho 3.1024 nguyên tử Na tính khối lượng Na.
Cho Na=23; O=16; H=1; Fe=56; Cl=35,5; Mg=24; Zn=65; Al=27; Cu=64; N=14; C=12; S=32; Ca=40
MÌNH ĐANG CẦN RẤT GẤP MÔNG CÁC BẠN GIẢI LẸ LÊN CHO MÌNH VỚI ! PLEASE !!!