Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài thực vật khác nhau.
Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
Thể song nhị bội có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài thực vật khác nhau.
Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
1. Ở 1 loài 2n=24.Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể A đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào?
2. Ở 1 loài 2n=8 . Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã tạo ra số tế bàocos tổng cộng là 144 NST ở trạng thái chưa nhân đôi . Tế bào có bộ NST như thế nào?
3. Ở 1 loài 2n=24. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 lần từ tế bào của cá thể E đã tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 cromatit. Số lượng NST trong mỗi tế bào là?
Một tế bào sinh dưỡng của bắp cải 2n=18NST, nguyên phân liên tiếp 7 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 4, trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có một tế bào bì rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể.
a) Tìm số lượng tế bào con hình thành?
b)Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.
c) Trong các lần phân bào môi trường tế bào đẫ cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?
Bài 1: Cặp NST số 1 là Aa, cặp NST số 4 là Bb. Một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo tinh trùng. Hãy xác định kiểu gen của các loại giao tử trong các trường hợp:
a) Các cặp NST phân li bình thường
b)Ở giảm phân 1, cặp NST số 1 trong tất cả các tế bào đều không phân li
c)Ở giảm phân 1, cặp NST số 4 ở một số tế bào không phân li
Giải cho mình câu 4. với mình cảm ơn
Trình bày khái niệm,hậu quả,ý nghĩa, ví dụ,của các đột biến nhiễm sắc thể?
Các tế bào bình thường 2n = 42 bị đột biến thành các thể: thể một, thể ba, thể tam bội, thể tứ bội. Viết công thức bộ nhiễm sắc thể và cho biết có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở các thể đột biến này. 7. Trường hợp bộ NST 2n của tế bào sinh vật nhân thực ở 1 cặp NST tương đồng mất 1 chiếc hoặc tăng thêm 1 chiếc gọi là gì
Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi 1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.
Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.
Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt xong phân tử mARN là 41,5s.
1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .
2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.
3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.
4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.
Giả sử cặp NST 21 ở một người mang cặp gen Bb. Gen B có chiều dài 4080Ao và số nucleotit loại T chiếm 30% tổng số nucleotit của gen. Gen b có khối lượng phân tử bằng 9.10^5 đvC và số lượng bốn loại nucleotit bằng nhau. (Biết khối lượng phân tử trung bình mỗi nucleotit bằng 300 đvC)
a) Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b) Nếu người trên có cặp thứ 21 chứa 3 NST, hãy tính số lượng từng loại nucleotit của các gen thuộc cặp NST đó.