Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=188\\-Z+N=23\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=55=p=e\\N=78=n\end{matrix}\right.\)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=188\\-Z+N=23\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=55=p=e\\N=78=n\end{matrix}\right.\)
tổng số hạt p,e,n trong ngtử của ngtố X là 15.Cho biết số hạt mỗi loại và số khối
Hòa tan 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính IIA bằng dung dịch HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2(đktc).Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dun dịch Ba(OH)2 để:
a>Thu được lượng kết tủa lớn nhất
b>Thu được 2,97g kết tủa
c>Nếu CMBa(OH)2CMBa(OH)2=0,2M.Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol các chất sau
nguyên tử của nguyên tố X có số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt. Tính tổng số hạt có các loại có trong 15.75g X *
A.138,46.10 mũ 23 (hạt)
B.84,98.10 mũ 22
C.307,02. 10 mũ 24
D.87,33.10 mũ 23
Cho 16 gam oxit cao nhất của Titan phản ứng hết với m gam dung dịch NaOH nồng độ 38,4% tạo muối trung hòa biết rằng NaOH dùng dư 20% so với lượng vừa đủ tính M
có hệ phương trình,gồm:
2p+n=40
n-p=1
(giúp mình giải hệ phương trình này với) (đề bài là tìm số electron,proton và notron)
nguyên tử r thuộc nhóm VIA có tổng các hạt là 24. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
Hợp chất A có ct M2X . Tổng số ba loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt manh điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X+2 là 19 . Trong nguyên tử M số hạt p ít hơn số hạt n là 1. Trong nguyên tử X số p bằng số n . Xác định A
cho 0.87g hh gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng 300l đ H2SO4 0.1M. Sau khi các pu xảy ra hoàn toàn, thu đc 0.32g chất rắn và có 448ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0.425g NaNO3, khi các pu kết thúc thì thể tích khí NO( đktc, sp khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trog đ là:
A. 0.224 lít vá 3.750g B. 0.112 lít vá 3.750g
C. 0.112 lít và 3.865g C. 0,224 lít và 3,865 g
một hợp chất có thành phần phân tử gồm 82,98% kali còn lại là oxi; ptk=94. hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên ttos có trong hợp chất
1/ Tính thể tích khí SO2 ở (đktc) có trong 9,6gam khí SO2
2/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X gồm:15,68 lít khí H2 và 11,2 lít khí O2 ở (đktc).
3/ Phân tử của hợp chất A gồm 2 nguyên tố là X và O, biết X có hóa trị 3. Lập công thức hóa học chung của hợp chất A .Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X và nguyên tố O trong phân tử là 9:8