bài 1 : Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ca(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
Bài 2 :
Hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, Na2SO4. Viết phương trình hóa học xảy ra
Hòa tan hoàn toàn 7,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và V lít khí N2. Cho dung dịch NaOH ( dư) vào X và đun nóng, tạo thành 2,9 gam kết tủa và 0,28 lít khí mùi khai thoát ra. Các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu và giá trị của V là
Cho 8g fe2o3 tan hết trong 192g dd HCl vừa đủ
A. Viết pthh
B. Tính khối lượng muối tạo thành
C. Tính nồng độ phần trăm trong dd thu dc sau phản ứng
Cho dung dịch chứa 14,42 gam muối NaBr tác dụng với lượng dư dung dịch XNO3 (X la kim loại hóa trị không đổi) thu được 26,3032 gam kết tủa và dung dịch Y.
a) Xác định nguyên tử khối trung bình của X? Cho Na = 23; Br = 80.
b)Trong tự nhiên, nguyên tố X có hai đồng vị, có số khối hơn kém nhau hai đơn vị, trong đó có một đồng vị chiếm 44% số nguyên tử. Cho nguyên tử khối trùng với số khối. Xác định số khối của 2 đồng vị trên.
Hòa tan hiđroxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ dung dịch \(H_2SO_4\) 20% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,765%. Xác định công thức hiđrôxit.
hòa tan 10 8g 1 kim loại hóa trị 3 tác dụng vừa đủ với V ml dd H2SO4 2M (loãng), thu đc 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối
Xác định tên nguyên tố:
a) nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđrô là RH3. Oxit cao nhất của R chứa %R = 43,66%.
b) R thuột nhóm VII A, hợp chất của hiđrô của R có % H = 39/50 %.
C) R thuột nhóm VII A. Ct oxit cao nhất của R có % R= 38,79%.
d) oxit cao nhất của R có dạng R2O5, hợp chất của nó với hiđrô chứa %H= 17,65%.
e) cho 4,76g muối KX tá dụng với dung dịch AgNO3 thu được ⬇ có khối lượng 7,52g.
f) cho 13g kim loại R (hóa trị 2) tác dụng với dd HCL thu được 4,48 g H2 (đktc).
g) hòa tan 1,38g khim loại R (nhóm I A) vào nước. Để trung hòa dd thu được cần 60ml dd HCL 1M.
h) hợp chất với hiđrô có dạng RH3, oxit cao nhất của R có %R= 25,92%.
Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại: A hóa trị I; B hóa trị II; D hóa trị III trong bình oxi lấy dư thu được 8,4g hỗn hợp oxit. Nếu cũng đem lượng hỗn hợp kim loại trên hòa tan hoàn toàn vào dung dịch axit HCl lấy dư, khối lượng axit phản ứng là m gam và thu được V lít khí H2 ở đktc
a. Viết PTPU xảy ra
b.Xác định giá trị m và V
Hòa tan 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính IIA bằng dung dịch HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2(đktc).Toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dun dịch Ba(OH)2 để:
a>Thu được lượng kết tủa lớn nhất
b>Thu được 2,97g kết tủa
c>Nếu CMBa(OH)2CMBa(OH)2=0,2M.Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol các chất sau