HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 626,09 gam.
B. 782,61 gam.
C. 305,27 gam.
D. 1565,22 gam.
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 7,65 gam HNO3 thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 0,448.
C. 0,560.
D. 0,672.
Hỗn hợp X gồm một tripeptit và một este của α - amino axit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X với lượng oxi dư vừa đủ, thu được 0,24 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và hỗn hợp Z gồm 2 muối của hai α - amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỷ lệ gần nhất của a:b là:
A. 1,2.
B. 0,9.
C. 1,0.
D. 1,1.
sự phân công lao động được biểu hiện như thế nào trong đời sốngcua nhuoi nguyen thuy
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
A. Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ
B. Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ
C. Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng
D. Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra:
A. CO2 + ATP + NADH
B. CO2 + ATP + NADPH + FADH2
C. CO2 + ATP + FADH2
D. CO2 + ATP + NADH + FADH2