Cho F1 giao phấn với 3 cây khác, thu được kết quả như sau
- Với cây 1 thu được 6,25% cây thấp quả vàng
- Với cây 2 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây cao quả vàng
- Với cây 3 thu được 75% cây cao quả đỏ và 25% cây thấp quả đỏ
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy biện luaanju và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp
1: Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa đỏ, a là gen quy định tính trạng hoa trắng.
a) Sự tổ hợp 2 gen trên có thể tạo ra mấy kiểu gen, viết các kiểu gen đó.
b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó? Hãy viết các kiểu gen của P có thể có khi tiến hành giao phối
2: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau: 1.AB/ab 2.Ab/aB
ở lúa nước, bộ NST 2n= 24. Xét 1 tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Hãy tính. số tế bào con được sinh ra. Số NST đơn chứa trong tế bào con. Môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên. Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên
một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại t bằng 20% tổng số nuclêôtit của ADN. tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu còn lại. nếu số lượng Nu loại X= 300000 thì hãy tính số lượng các loại Nu còn lại. tính số liên kết hidro của phân tử ADN. tính chiều dài của phân tử ADN
một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại t bằng 20% tổng số nuclêôtit của ADN.
a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại Nu còn lại.
b) Nếu số lượng Nu loại X= 300000 thì hãy tính số lượng các loại Nu còn lại.
c)Tính số liên kết hidro của phân tử ADN.
d) Tính chiều dài của phân tử ADN
ở lúa nước, bộ NST 2n= 24. Xét 1 tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Hãy tính. số tế bào con được sinh ra. Số NST đơn chứa trong tế bào con. Môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên. Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên