Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 16
Số lượng câu trả lời 105
Điểm GP 14
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

Khi lựa chọn trang phục cho lứa tuổi thanh thiếu niên, đặc biệt là học sinh lớp 6, có một số yếu tố quan trọng cần xem xét để đảm bảo sự phù hợp về kiểu may, màu sắc và hoa văn. Dưới đây là một số gợi ý:

1. Kiểu may:Đơn giản và thoải mái: Trang phục nên có kiểu dáng đơn giản, dễ mặc và thoải mái. Học sinh thường vận động nhiều, vì vậy quần áo không nên quá chật hoặc khó cử động.Thời trang nhưng không quá cầu kỳ: Có thể chọn những mẫu thiết kế hiện đại nhưng vẫn giữ được sự thanh lịch và phù hợp với lứa tuổi. Ví dụ: áo phông, quần jeans, váy xòe nhẹ nhàng.2. Màu sắc:Màu sắc tươi sáng: Thanh thiếu niên thường thích những màu sắc tươi sáng như xanh dương, hồng, vàng hoặc cam. Những màu này mang lại cảm giác vui tươi và năng động.Tránh màu tối: Mặc dù màu tối có thể tạo cảm giác sang trọng, nhưng đối với lứa tuổi học sinh, nên hạn chế sử dụng quá nhiều màu tối trong trang phục hàng ngày.3. Hoa văn:Họa tiết vui nhộn hoặc dễ thương: Chọn những trang phục có họa tiết hoạt hình, hoa lá hoặc các hình ảnh đáng yêu sẽ thu hút sự chú ý của bạn bè.Tránh hoa văn quá phức tạp: Nên chọn những hoa văn đơn giản hoặc vừa phải để tránh gây rối mắt và không làm mất đi vẻ trẻ trung.4. Phù hợp với hoàn cảnh:Trang phục đi học: Nên chọn những bộ đồ lịch sự nhưng vẫn thoải mái cho giờ học. Áo phông kết hợp với quần jeans hoặc chân váy là lựa chọn phổ biến.Trang phục tham gia hoạt động ngoài trời: Nên chọn quần áo dễ chịu và thoáng khí như áo thun cotton và quần short để dễ dàng di chuyển.5. Tính cá nhân hóa:Khuyến khích thanh thiếu niên thể hiện phong cách cá nhân thông qua việc lựa chọn trang phục mà họ thích, miễn là nó phù hợp với môi trường học tập và xã hội.

Câu trả lời:

Câu 1: D. Naphthalene.

Câu 2: D. 2.

Câu 3: D. CnH2n+2 (n >= 1).

Câu 4: A. Có thể điều chế styrene từ benzene.

Câu 5: A. CH2=C(CH3)-CH2-CH2-CH3.

Câu 6: C. Methane, ethylene, acetylene.

Câu 7: A. C3H4.

Câu 8: A. ethylene.

Câu 9: C. Tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện.

Câu 10: D. phản ứng thế.

Câu 11: B. C3H8 và C4H10.

Câu 12: B. 3.

Câu 14: A. n-pentane.

Câu 15: C. Dung dịch KMnO4.

Câu 16: B. 3-methylpentane.

Câu 17: D. Dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 18: A. 28,75 mL.

Câu 19:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.

Câu 20:
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Đúng.

Câu 21:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.

Câu 22:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Đúng.

Câu 23: Có 5 chất làm mất màu dung dịch thuốc tím, đó là: CH2=CH-CH3, CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH3, C6H5CH=CH2, CH=C-CH2-CH2- .

Câu 24: Monochlorine hóa isopentane thu được 4 sản phẩm khác nhau do có các vị trí khác nhau để thay thế Cl vào phân tử isopentane (đồng phân).

Câu 25: Có 4 hợp chất thuộc nhóm arene, đó là: C6H6, C6H5CH3, C6H5CH=CH2, và một số đồng phân khác của arene có công thức phân tử C8H10 (chẳng hạn như styrene).

Câu 26: Có 4 đồng phân C5H12 mạch hở phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3, đó là các alken có liên kết đôi ở vị trí phù hợp để phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc.

Câu 27: Khối lượng gas cần dùng để đun sôi khoảng 0,34 kg gas LPG, làm tròn đến hàng phần trăm (tính toán cụ thể sẽ cần thêm chi tiết về nhiệt lượng cần thiết và hiệu suất sử dụng).

Câu 28: Để sản xuất được 1 tấn nhựa PP, cần sử dụng khoảng 1,15 tấn propene, tính toán dựa trên hiệu suất phản ứng và tỷ lệ giữa polypropylene và propene trong sản phẩm cuối cùng (90% polypropylene).

Câu trả lời:

 

I. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others in

B. saidA. ceilingA. exceptD. manyC. aheadD. identifyC. planeA. signA. nearestD. captainA. cameA. ancientD. heavyB. saidC. saidC. brainstormC. tasteD. securityD. planeB. driveA. natureC. oceanD.pollutes
24.A.measure
25.C.high
26.B.sailing
27.A.plane
28.D.helicopter
29.C.obey
30.C.bread

II Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the other in

1.C.improve
2.A.suggest
3.B.exit
4.A.about
5.B.center
6.C.anoy
7.A.easy
8.C.conclude
9.B.advance
10.B.hoby
11.C.trafic
12.B.severe
13.A.comestic
14.D.extreme
15.A.solar

III Choose the best answer to complete each of the following sentences

1.C.fasten
2.A.turn green
3.A.trafic rules
4.D.a helmet
5.A.signal
6.C.How long
7.A.used to be
8.B.used to play
9.A.How far
10.D.walk across
11.D.by bus
12.A.transport
13.C.It
14.B.takes
15.C.because
16.D.cycled
17.B.do
18.C.obey
19.B.look
20.D.catch
21.D.vechiles
22.B.trafic rule
23.A.a helmet
24.C.pavement
25.D.rush hour
26.A.speed limit
27.B.obey
28.D.bumpy
29.A.drive a car
30.A.Park
31.B.reverse
32.D.safely
33.A.on foot
34.B.trafic jam
35.C.motorbike
36.A.far
37.C.carefully
38.D.to
39.B.for
40.A.On
41.B.at
42.A.on foot
43.D.stuck
44.C.signal
45.C.illegal
46.A.How long
47.B.cycle lane
48.D.mustn’t
49.D.didn’t use to
50.A.catch

IV Fill each blank with suitable words in the box

1.is
2.is
3.walked
4.Are
5.did you use to
6.used to take
7.to
8.am

V Complete the sentences with the correct form of “used to” and the verb in bracket

1.did you use to enjoy
2.didn't like
3.were
4.did John use to work
5.did not used to be
6.used to live
7.didn't use to do
8.did he use to play

VI Choose the underlined word or phrase (marked A, B, C or D) in each sentence that needs

1.B meaning -> means
2.D following -> follow
3.C suffers -> suffers from
4.D at -> from
5.A used -> used to
6.B being -> be
7.A used not -> didn't use
8.C rode -> ride

VII There is one mistake in each sentence Underline and correct the mistake

1.used -> use
2.is -> was
3.at -> from
4.get -> gets
5.to crying -> crying
6.sat down -> sat down and
7.spending -> spent
8.listened-> was listening
9.was starting-> started
10.were cooking-> was cooking

VIII Read the following text carefully and choose the correct answer A, B, C or D for each of

1.A by
2.B because
3.C many
4.B quickly
5.C than
6.B to find
7.A less
8.C tells
9.D how
10.B that

IX Read the passage and fill in the blank with the missing word

1.distance
2.pay
3.conductor
4.from
5.platform

X Read the passage and answer the following questions

1.Taxis often take people from the airport and train stations.
2.Trucks are bringing fresh fruit and vegetables into the city; ships are bringing food and fuel.
3.Commuters are people who work in the big city but live in suburbs.
4.People often stop only to drink a cup of coffee, buy a morning paper, or have breakfast when they are in a hurry in early morning.
5.The policemen blow their whistles to stop or hurry traffic.

XI Rewrite each sentence or question so it has the same meaning Use “Used to”.

1.Anna used to have long hair when she was at school.
2.Mary didn’t use to listen when her teachers were speaking.
3.Ricardo used to get up at 6:00 when he was training for Olympics.
4.What did you use to do on Saturday evenings?
5.Sophie used to be afraid of dogs when she was a little girl.
6.We used to give our teachers presents at end of term.
7.Did you use to live next door Mrs.Harrison?
8.My brother used to wear glasses when he was young.

XII Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first

1.I used to stay up late watching football matches last year, but now I don’t.
2.There used to be some trees in field, but now there aren’t any.
3.Anna used not live with her parents anymore.
4.He used not be a poor man anymore, but he became rich businessman.
5.They didn’t use go often go cinema every Sunday last year.
6.In past my hair used shorter than now.
7.I used collect stamps as much as I did when I was primary school.
8.Did you use often go beach when you lived Nha Trang?
9.Mr.Hung used go work by motorbike, but now he goes by bus.
10.There used traffic jams on this street during rush hours, but now street became wider.

XIII Put the words and phrases in right order make meaningful sentences
1.It takes an hour only get art gallery half .
2.Her book is different mine from .
3.My brother enjoyed playing piano very young when he was .
4.These clothes are not as expensive I thought .
5.New school is going built next year here .

Câu trả lời:

Trả lời câu hỏi:

Câu 1 (1đ):

Đoạn văn trên được trích từ truyện dân gian "Thạch Sanh".Thể loại của văn bản: Truyện cổ tích.

Câu 2 (0,5đ):

Một văn bản cùng thể loại truyện cổ tích trong chương trình Ngữ văn 6: "Sọ Dừa".

Câu 3 (1đ):

Đoạn văn kể về việc Thạch Sanh dùng tiếng đàn khiến quân giặc run sợ, không còn ý chí chiến đấu. Sau đó, chàng còn thể hiện tấm lòng nhân hậu khi đãi cơm cho quân giặc bằng một niêu cơm thần kỳ, ăn mãi không hết.

Câu 4 (0,5đ):

Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn: Tự sự.

Câu 5 (1đ):

Bủn rủn: Cảm giác chân tay mềm nhũn, không còn sức lực do sợ hãi hoặc kiệt sức.Thân chinh: Đích thân làm một việc gì đó, thường chỉ vua chúa hoặc tướng lĩnh tự mình ra trận.

Câu 6 (0,5đ):

Thạch Sanh thuộc tuyến nhân vật chính diện (tượng trưng cho cái thiện, chính nghĩa).

Câu 7 (1đ):

Hai từ láy: Bủn rủn, tí xíu.Hai từ ghép: Quân sĩ, hoàng tử.

Câu 8 (1đ):

Chi tiết niêu cơm "cứ ăn hết lại đầy" mang ý nghĩa:

Thể hiện sự kỳ diệu, giàu có vô tận của lòng nhân nghĩa.Tượng trưng cho tấm lòng bao dung, rộng lượng của Thạch Sanh.Khẳng định triết lý "ở hiền gặp lành", người tốt sẽ luôn được ban phước lành.

Câu 9 (1,5đ):

Phân tích cấu trúc ngữ pháp câu:

Chủ ngữ: Thạch SanhVị ngữ: sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trậnBổ ngữ: một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trậnCụm động từ: sai dọn một bữa cơm

Câu 10 (2đ):

Bài làm:
Thạch Sanh không chỉ là một người dũng cảm mà còn rất nhân hậu khi tha thứ và tiếp đãi quân địch. Từ đó, em học được bài học về lòng bao dung, không thù hận, ngay cả khi người khác làm điều xấu với mình. Trong cuộc sống, chúng ta nên đối xử tốt với mọi người, kể cả những người đã từng làm tổn thương mình. Sự nhân hậu và vị tha sẽ giúp con người sống hòa thuận, yêu thương nhau hơn. Nhờ vậy, cuộc sống trở nên tốt đẹp và ý nghĩa hơn.