Có 100 ml dung dịch X gồm NH4+, K+, CO32- ; SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,24 lít (đktc) khí NH3 và 66,3 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Để xác định hàm lượng của dung dịch CH3COOH trong một loại acid đặc bán trên thị trường, người ta cân vào cốc có nắp 4,00 gam acid đó, dùng bình định mức vào nước cất hòa tan acid đó thành 200 ml dung dịch. Lấy ra mỗi lần 50,0 ml dung dịch và chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,5M. Kết quả trung bình sau ba lần xác định 32,7 ml NaOH. Tính hàm lượng (theo % khối lượng) của CH3COOH
Câu 1: Cho các chất và ion sau: Fe 3+ ; NaCl ; NH4 + ; S 2- ; HCl ; HCO3 - ; CH3COO - ; NaHSO4 ; HS - . Theo thuyết Bronsted - Lowry, số chất đóng vai trò acid là ?
A. 4 B. 3 C. 5 D. 2
Câu 2: Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết nồng độ ( biết nồng độ trong khoảng gần 0,1M ) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1M với chất chỉ thị phenolphtalein. Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, số lần thí nghiệm cần lặp lại ít nhất là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Khi chuẩn độ bằng phương pháp acid - base, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Thời điểm mà hai chất tác dụng vừa đủ với nhau gọi là gì
A. điểm tương đương
B. điểm cuối
C. điểm chuẩn độ
D. điểm nhận biết
Câu 4: Một hồ bơi tiêu chuẩn khi có độ pH trong nước khoảng từ 7,2 - 7,8. Mất cân bằng pH là một trong những vấn đề thường gặp ở nhiều hồ bơi. Trong trường hợp pH hồ bơi quá thấp sẽ gây tình trạng kích ứng da và mắt cho người bơi. Để làm tăng pH của nước hồ bơi, hóa chất liệu quả được sử dụng là
A. Na2CO3
B. NaOH
C. HCl
D. H2SO4