Chủ đề:
Bài 20 : Hơi nước trong không khí - MưaCâu hỏi:
Bài 20 : HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA
Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Dụng cụ đo : ....................
1. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc
sống của nhân dân Giao Châu.
a. Chính trị: trực tiếp cai trị, chia quận huyện.
A B
1. Năm 179 TCN nhà Triệu a. Tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc
Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ)
2. Năm 111TCN nhà Hán b. Chia nước ta thành hai quận Giao Chỉ và
Cửu Chân
3. Đầu thế kỉ III nhà Ngô c. Chia nước ta thành: Giao Châu, Ái Châu,
Đức Châu, Lợi Châu,Minh Châu và
Hoàng Châu.
4. Đầu thế kỉ VI nhà Lương d. Chia nước ta thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của
Trung Quốc thành châu Giao.
5. Năm 679 nhà Đường e. Đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ
1............ 2........... 3........... 4........ ... 5...........
b. Văn hóa: thực hiện đồng hóa về văn hóa.
- Chính quyền đô hộ mở một số trường học dạy..............................và tiến
hành du nhập............................, Đạo giáo, ....................... và
những ........................của người Hán vào nước ta.
- Nhân dân ta vẫn sử dụng .......................... của tổ tiên và sinh hoạt theo nếp
sống riêng với những ....................................như xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu,
làm bánh giầy, bánh chưng...
2. Hãy lập niên biểu các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40
đến thế kỉ IX.
Số
TT
Thời gian Tên cuộc
khởi nghĩa/
Kháng chiến
Địa điểm Kết quả Ý nghĩa
1 Năm 40 - 42 Hai Bà Trưng
2 Bà Triệu
3 Lý Bí
4 Mai Thúc
Loan
5 Phùng Hưng
-------------------------------------Luyện tập:
1. Em hãy đọc kĩ nội dung từ bài 17 đến bài 23 trong sách giáo khoa Lịch sử
6 và điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung bài học?
2. Nêu những chuyển biến về văn hóa nước ta ở các thế kỉ I –VI? Vì sao
người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...................................................................
3. Hãy cho biết ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Giải thích vì sao
ở nhiều địa phương trong cả nước có đền thờ Hai Bà Trưng và nhiều
trường học, đường phố, ...mang tên Hai Bà Trưng.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................
4. Lý Bí đã làm gì sau cuộc khởi nghĩa thắng lợi? Em hiểu thế nào về ý
nghĩa tên gọi “Vạn Xuân”
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................
1/ Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ
thế kỉ I đến thế kỉ VI.
- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu và
- Đưa người Hán sang thay người Việt làm
- Thu nhiều thứ , nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, và
cống nộp nặng nề.
- Buộc dân ta phải học .......................,tuân theo phong tục và .........................của
người Hán.
2/ Tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi?
- Nghề ................................vẫn phát triển.
- Biết đắp đê phòng lũ lụt, biết trồng lúa ..........................một năm.
- Nghề ......................... nghề ..................... cũng được phát triển.
- Các ....................... nông nghiệp và thủ công không chỉ bị sung làm đồ cống nạp
mà còn được được trao đổi ở các chợ làng.
- Chính quyền đô hộ giữ ................................ ngoại thương.
-------------------------------------Luyện tập
1. Em hãy đọc kĩ bài 19 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ trống để hoàn
chỉnh nội dung bài học ?
2. Nêu những nét chính về tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỉ I đến thế
kỉ VI ? nhận xét
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.....................................................................
Bài tập 1:
- Yếu tố thể hiện trên biểu đồ là..............................và ................................ trong ...................
- Yếu tố được biểu hiện theo đường là .........................................
- Yếu tố được biểu hiện theo hình cột là ............................................
- Trục dọc bên phải dùng để đo tính đại lượng: ..........................................
- Trục dọc bên trái dùng để đo tính đại lượng: ..........................................
- Đơn vị tính nhiệt độ là:.......................
- Đơn vị tính lượng mưa là: ...............
Bài tập 2 và 3 (không làm).
Bài tập 4:
Nhiệt độ và lượng mưa |
Biểu đồ của địa điểm A |
Biểu đồ của địa điểm B |
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng mấy? Bao nhiêu? |
......................................... ......................................... |
......................................... ......................................... |
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng mấy? Bao nhiêu? |
......................................... ......................................... |
......................................... ......................................... |
Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng mấy đến tháng mấy? |
......................................... ......................................... ......................................... |
......................................... ......................................... ......................................... |
Bài tập 5:
Biểu đồ của địa điểm A thuộc nửa cầu ...............................
Biểu đồ của địa điểm B thuộc nửa cầu ...............................
NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thành phần của không khí.
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ chiếm .................
+ Khí Ôxi chiếm ..................
+ Hơi nước và các khí khác chiếm ..................
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa....
2. Các khối khí.
- Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: .........................................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Khối khí đại dương: ................................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Khối khí lục địa: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................................
3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí:
a. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí xa hay gần biển.
Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau.
b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao.
Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độkhông khí càng giảm. Trung bình, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi 0,6oC.
c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở vùng vĩ độ cao.
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Đọc kĩ bài 17 và 18 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?
Câu 2: Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?
Câu 3: Dựa vào hình 49 trong sách giáo khoa trang 57, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ?
- Giải thích vì sao nhiệt độ có sự thay đổi như vậy?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thời tiết và khí hậu.
- Thời tiết làsự biểu hiện ..........................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Khí hậu của một nơi là ............................................................................................................
....................................................................................................................................................
............................................................................................................ và đã trở thành quy luật.
2. Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ.
- Tương ứng với năm vòng đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có ............. đới khí hậu theo vĩ độ, bao gồm ........... đới nóng, ........... đới ôn hoà và........... đới lạnh.
a. Đới nóng (Nhiệt đới):
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm:
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên: ................................................
+ Lượng mưa trung bình: ................................................
b. Hai đới ôn hòa (Ôn đới):
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: ................................................
+ Lượng mưa trung bình: ................................................
c. Hai đới lạnh (Hàn đới):
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Gió thổi thường xuyên: ................................................
+ Lượng mưa trung bình: ................................................
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐỘNG – THỰC VẬT Ở CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Đọc kĩ bài 18 (mục 1) + bài 22 (mục 2) trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?
Câu 2: Hãy kể tên một số hiện tượng thời tiết mà em thường gặp?
Câu 3: Vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định: cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, các chí tuyến, các vòng cực và các đới khí hậu trên Trái Đất theo vĩ độ. Và cho biết, nước ta thuộc đới khí hậu nào?
Gợi ý:Chí tuyến Bắc là vĩ độ 23°27'B;Chí tuyến Nam là vĩ độ 23°27'N.
Vòng cực Bắc là vĩ độ 66°33'B;Vòng cực Nam là vĩ độ 66°33'N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Em xin lỗi nhưng em không thể cho hình vào được ạ !
Mong mọi người giúp đỡ ạ
A.ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
1/Thu nhập của gia đình :
Là tổng các khoản thu bằng …………….hoặc ……………….do công sức lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
2/Biện pháp tăng thu nhập gia đình:
Hs có thể trực tiếp tham gia sản xuất như ……………………….hay có thể gián tiếp tăng thu nhập gia đình bằng cách ………………….. những công việc nhà.
3/Các khoản chi tiêu trong gia đình
1. Chi cho nhu cầu vật chất:
-………………………………………………
-………………………………
-…………………………………………
2.Chi cho nhu cầu văn hóa tinh thần:
-…………………………………………
-…………………………….
-………………………………….
4/Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhậpcủa gia đình phải ……………..hơn tổng chi tiêu , để có thể dành được 1 phần ……………. cho gia đình.
B. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Giả sử tổng thu nhập của gia đình em là 10.000.000 1 tháng. Em hãy tính toán các khoản chi tiêu trong 1 tháng sao cho có thể để dành 1 phần để tiết kiệm
Tổng thu nhập:
Tổng chi tiêu:
· Ăn uống:
· Điện, nước, điện thoại, internet:
· Đi lại:
· Bảo vệ sức khỏe:
· Quần áo
· Học tập:
· Vui chơi, giải trí:
· Giao tiếp Xã hội:
· Chi khác
· Tiết kiệm
Câu 1: Bốn bước của quy trình tổ chức bữa ăn là:
1. …………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………..
4. …………………………………………………………………………………………..
Câu 2.Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
1. …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
2. …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
3. …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Hãy xây dựng 1 thực đơn cho bữa ăn gia đình gồm 3 bữa: sáng, trưa, chiều
Bữa sáng:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bữa trưa:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bữa chiều:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Có 5 chất dinh dưỡng là………………………………………………………….
Nguồn cung cấp của chất đạm:
· -Đạm động vật: ………………………………………………………….
· -Đạm thực vật:……………………………………………………………
Chức năng của chất đạm:
· …………………………………………………………………………….
· .…………………………………………………………………………….
· ……………………………………………………………………………….
Nguồn cung cấp của sinh tố
Có nhiều trong ………………………………………………………………………
Sinh tố chia làm 2 nhóm:
- Nhóm tan trong chất béo:…………………………
- Nhóm tan trong nước: ……………………………
b. Chức năng:
· ………………………………………..
· ………………………………………….
. Giá trị dinh dưỡng của nhóm thức ăn:
1. Phân nhóm thức ăn: 4 nhóm
· ………………………………………………………………………….
· ………………………………………………………………………….
· ………………………………………………………………………….
· ………………………………………………………………………….
Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:
Thay thức ăn này bằng thức ăn khác ………………………. để thành phần và…………………………. của khẩu phần ăn không bị thay đổi
Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em………………………….., dễ mắc bệnh ……………..và trí tuệ ………………………...
Thừa chất đạm sẽ bị ……….., bệnh huyết áp, ………………..
1. Sông và lượng nước trên sông.
a. Sông.
- Sông là dòng nước chảy ..........................................................................................................
................................................................................................................
- Lưu vực sông là vùng đất đai ..................................................................................................
- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng ...................................................................................
................................................................................................................................................
- Lưu lượng là lượng nước ........................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Hồ.
- Hồ là khoảng ...........................................................................................................................
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: Hồ vết tích của khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,....
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Đọc kĩ bài 23 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?
Câu 2: Dựa vào tập bản đồ địa lí trang 10 và 11, em hãy kể tên một số sông, hồ lớn trên thế giới (kể ít nhất 5 hồ, 5 sông).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................