HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
49 NST.
48 NST.
46 NST.
47 NST.
Chọn phương án đúng?
A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
B. Tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện giảm.
C. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây.
D. Sau khi bị nhiễm từ thì cả sắt non và thép đều không giữ được từ tính lâu dài.
Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép bằng cách.
A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây.
B. Tăng số vòng của ống dây.
C. Vừa tăng cường độ dòng điện vừa tăng số vòng của ống dây.
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.
Nam châm điện có đặc điểm nào lợi thế hơn nam châm vĩnh cửu?
A. Có thể tạo nam châm điện rất mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
B. Có thể thay đổi tên cực từ của nam châm điện bằng cách thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây.
C. Chỉ cần ngắt điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
D. Các phương án A, B, C đều đúng.
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ống dây có dòng điện chạy qua:
A. Ống dây có dòng điện là một nam châm vĩnh cửu.
B. Ống dây có dòng điện cũng có các từ cực giống như một nam châm thẳng.
C. Đầu có các đường sức từ đi vào là từ cực bắc (N) của ống dây.
D. Đầu có các đường sức từ đi ra là từ cực nam (S) của ống dây.
Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh từ trường của nam châm thẳng và từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Từ trường bên trong của ống dây và từ trường của nam châm thẳng hoàn toàn giống nhau.
B. Từ trường của ống dây và từ trường của nam châm thẳng hoàn toàn khác nhau.
C. Phần từ phổ bên ngoài của ống dây và bên ngoài của nam châm thẳng giống nhau.
D. Đường sức từ của ống dây là các đường cong kín, còn của nam châm là các đuờng thẳng.
Mức phản ứng là?
A.Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
B.Mức độ biểu hiện khác nhau của kiểu hình trước môi trường.
C.Mức độ biểu hiện của kiểu gen.
D.Giới hạn của một kiểu hình trước môi trường khác nhau.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không phụ thuộc vào kiểu hình.
B.Thường biến giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường nên thường biến là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
C.Mức phản ứng và thường biến đều không di truyền được.
D.Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.