1. Đốt cháy 2,4 Mg trong bình đựng khí Oxi tạo thành MgO
a)Tính thể tích khí O2(đktc)
b) Tính khối lượng MgO tạo thành
c) Tính thể tích không khí ( biết thể tích khí Oxit chiếm 20% thể tích không khí .
2. cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a) Viết phiowng trình hóa học
b) Tính khối lượng dung dịch ZnCL2 được tạo thành
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
3. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g AL
a) Tính thể tích Oxi cần dùng ( ở đktc)
b) Tính khối lượng chất tạo thành
4. Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18 độC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g
Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
1. hoàn thành chuỗi và cân bằng phản ứng sau:
a) S-->SO2-->SO3-->H2SO4-->H2
b) C--> CO2-->H2CO3
c) K-->K2O-->KOH
d) Na-->Na2O-->NaOH
e) P-->P2O5-->H3PO4
f) Ca-->CaO-->Ca(OH)2
2. Hoàn thành phương trình hóa học sau:
a) .....+.....-->MgO
b)KCLO3-->.....+......
c)Na+H2O-->NaOH+......
d) P+.....-->P2O5
3.Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí sau:H2, O2, CO2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất khí trên.
4.Phân loại và gọi tên các Oxit sau: CaO, SO3, Fe2O, CO2, P2O5, AL2O3, SiO2, CuO.
5. Cho sơ đồ phản ứng: Mg+HCL-->MgCL2+H2
khi có 2,4g Mg tham gia phản ứng, tính:
a) Khối lượng MgCL2tạo thành
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
c) Đốt cháy lượng H2 trên. Tính thể tích không khí ( ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết Oxi chiếm 20% thế tích của không khí.