HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m.
Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại hóa trị II (MO) vào một lượng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ) ta được dung dịch Y chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. xác định nguyên tử lượng của M.Làm cách đặt mH2SO4 = 100 gam được không ạ? Em cảm ơn.
Phương trình:
FexOy + 2yHCl -----> FeCl2y/x + yH2O
Làm cách nào mà suy ra được n(O, oxit) = 1/2nHCl vậy ạ? Giải thích chi tiết giúp mình với ạ.
* Cách bảo toàn nguyên tố như thế nào vậy ạ?
Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (d = 1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 40 gam Y?
Cho 2,08 gam MxOy tan hoàn toàn vào 100 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%. Xác định công thức hóa học của oxit (MxOy) đó.
Câu "Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có nồng độ axit là 1,056%" nghĩa là sao ạ?
Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,2M và HBr 0,8M. Tính giá trị của V.
Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M có công thức MO vào V ml dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% (D= 1,86 gam/ml) được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69 %.a) Xác định tên kim loại M.b) Tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại cần 331,8g dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Cho 10,52 gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 17,4 gam hỗn hợp oxit. Hỏi để hòa tan hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M?