Cho hỗn hợp X gồm Al và S vào bình kín không có không khí. Nung bình sau một thời gian thu được rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 5,76 gam rắn Z không tan và thoát ra 8,064 lít khí T (đktc). Biết tỉ khối hơi của T đối với H2 bằng 13. Tính hiệu suất của phản ứng giữa Al và S.
Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 20,74%. Thêm vào X một lượng bột BaCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 8,52%. Xác định nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và BaCl2 trong dung dịch Y.
Lấy thanh kim loại X,Y có cùng khối lượng và chúng cùng đứng trước Pb trong dãy điện hoá.Nhúng thanh X vào dd Cu(NO3)2 và thanh Y vào dd Pb(NO3)2.sau một thời gian, lấy các thanh kim loại ra khỏi dd và cân lại thấy khối lượng thanh X giảm 1% và của thanh Y tăng 152% so với khối lượng ban đầu.Biết số mol X,Y tham gia phản ứng bằng nhauvà tất cả Cu,Pb thoát ra đều bám hết vào thanh X và Y.Mặt khác,để hoà tan hết 3,9g kim loại X cần dùng V ml dd HCl và thu được 1,344 lít H3(đktc); còn để hoà tan hết 4,26g oxit kim loại Y cũng cần dùng V ml dd HCl trên.
a, hãy so sánh hoá trị của kim loại X và Y
b, số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong hai dung dịch thay đổi như thế nào?