Giải phương trình:
1. \(\left\{{}\begin{matrix}5x-2y=-9\\4x+3y=2\end{matrix}\right.\)
2. \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y-4=0\\x+2y-5=0\end{matrix}\right.\)
3. \(\left\{{}\begin{matrix}2x+3y-7=0\\x+2y-4=0\end{matrix}\right.\)
4. \(\left\{{}\begin{matrix}5x+6y=17\\9x-y=7\end{matrix}\right.\)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\dfrac{2}{5}\sqrt{75}-0,5\sqrt{48}+\sqrt{300}-\dfrac{2}{3}\sqrt{12}\)
b) \(\dfrac{9-2\sqrt{3}}{3\sqrt{6}-2\sqrt{2}}+\dfrac{3}{3+\sqrt{6}}\)
c) \(3\sqrt{2}-2\sqrt{3}+2\sqrt{3}+3\sqrt{2}\)
d) \(\sqrt{15-6\sqrt{6}}+\sqrt{33-12\sqrt{6}}\)
e) \(\dfrac{\sqrt{a}-\sqrt{b}^2+4\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}-\dfrac{a\sqrt{b}-b\sqrt{a}}{\sqrt{ab}}\) với a > 0, b > 0
Cho hàm số y = (2m - 3)x + 5 (1); với m là tham số thực
1. Tìm m để hàm số đã cho nghịch biến trên R
2. Chứng minh rằng đồ thị hàm số (1) không thể đi qua gốc tọa độ O với mọi giá trị m
3. Vẽ đồ thị hàm số (1) trong trường họp m = 2
4. Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hệ số gốc âm
5. Ký hiệu (d) là đồ thị của (1). Hãy tìm m sao cho:
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm M (4; 7)
b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng (l): y = 3x + m - 2
c) Đường thẳng (d) vuông góc với đường thẳng \(\Delta\): 2x + y = 19
d) Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1
e) Đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4
6. Tìm giá trị của m để (d) cắt đường thẳng \(\Delta\): y = x + 3 tại điểm A (x; y) sao cho \(P=2x^2-y^2+1\) đạt giá trị nhỏ nhất
7. Tìm m để (d) cắt đường thẳng \(\lambda\): y = 2x - 5 tại điểm B(x; y) sao cho \(C=2x^2+y^2\) đạt giá trị nhỏ nhất
8. Giả sử đồ thị (d) cắt hai trục tọa độ Ox, Oy theo thứ tự tại hai điểm A và B. Tìm tọa độ các điểm A và B theo m và tìm m sao cho 2OA = 3OB