Câu 1: Tìm ba số x; y; z biết rằng: 2x + 3y + 4z = -54; x và y tỉ lệ nghịch với 5 và 3; y và z tỉ lệ thuận với 10 và 3.
Câu 2: Cho tam giác có ba cạnh tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và chu vi là 60cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.
Câu 3: Số học sinh khối 6; 7; 8; 9 tỉ lệ thuận với 11; 10; 9; 8. Tính số học sinh mỗi khối biết tổng số học sinh cả bốn khối là 720.
Câu 4: Số học sinh mỗi khối 6; 7; 8 tỉ lệ thuận với 15; 14; 12. Tính số học sinh mỗi khối biết số học sinh khối 8 ít hơn số học sinh khối 7 là 66 học sinh.
Câu 1: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và khi x = 4 thì y = 12
a) Tìm hệ số tỉ lệ k
b) Viết công thức tính y theo x và tính x theo y
c) Tính giá trị của y khi x =1; x = -2; x = -15; x = -33
d) Tính giá trị của x khi y = 9; y = -27; y = -45; y = 60; y = -180
Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
| X | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||
| y | 9 | 30 | -45 | 60 |
a) Viết công thức liên hệ giữa x và y
b) Điền các số thích hợp vào ô trống
Tinh:
a) \(\dfrac{15}{24}+\dfrac{7}{21}+\dfrac{19}{34}-1\dfrac{15}{17}+\dfrac{2}{3}\)
b) \(\left(-2\right)^3.\left(\dfrac{3}{4}-0,25\right):\left(2\dfrac{1}{4}-1\dfrac{1}{6}\right)\)
c) \(16\dfrac{2}{7}:\left(-\dfrac{3}{5}\right)+28\dfrac{2}{7}:\left(-\dfrac{3}{5}\right)\)
Tinh:
\(\dfrac{7}{8}.\left(\dfrac{2}{12}+\dfrac{4}{10}\right)\)
\(\dfrac{3}{2}-\dfrac{5}{6}:\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+\sqrt{4}\)
\(\dfrac{15}{34}+\dfrac{7}{21}+\dfrac{19}{34}-1\dfrac{15}{17}+\dfrac{2}{3}\)
\(\left(-2\right)^3.\left(\dfrac{3}{4}-0,25\right):\left(2\dfrac{1}{4}-1\dfrac{1}{6}\right)\)
\(16\dfrac{2}{7}:\left(-\dfrac{3}{5}\right)+28\dfrac{2}{7}:\left(-\dfrac{3}{5}\right)\)